Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm vững, củng cố các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức.

- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức.

- HS có kỹ năng tính toán, biết trình bày, tránh nhầm dấu.

3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, ham học và tính cẩn thận.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

5. Định hướng phát triển phẩm chất:

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ nội dung chú ý sau khi chữa bài tập 12 (SGK - T8).

- HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/9/2020 Ngày giảng: 11/9 (8B) - 12/9 (8D) Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức. - HS có kỹ năng tính toán, biết trình bày, tránh nhầm dấu. 3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, ham học và tính cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. 3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ nội dung chú ý sau khi chữa bài tập 12 (SGK - T8). - HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Viết dạng tổng quát. ? Áp dụng tính: ( x2 - 2x + 3 ).( x - 5 ) 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 3 bạn, từng bạn viết bài bạn sau có thể sửa bài của bạn trước.Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng: 5 điểm. - HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm. Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. Đề bài: Viết công thức tổng quát về quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Chữa bài tập 6a (SBT - T6) Đáp án: (A+ B)(C+ D) = AC+AD+BC+BD Bài tập 6a Tr4 SBT a, ( 5x – 2y ) . ( x2 – xy + 1 ) = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y = 5x3 – 7x2y + 2xy2 + 5x – 2y * Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Chữa bài 8 SGK trang 8 - GV cho 2 HS lên bảng chữa bài tập và HS khác nhận xét kết quả - GV chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm và cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian). + Ta có thể đổi chỗ (giao hoán) 2 đa thức trong tích và thực hiện phép nhân. ? Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức. ? Kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào. - GV treo bảng phụ ghi nội dung chú ý và khắc sâu 2 HS lên bảng chữa HS nghe GV chốt lại HS nhận xét HS trả lời HS nhận biết Bài 8 (SGK – T8) a) (x2y2-xy + 2y ).(x - 2y) = x3y-2x2y3-x2y +xy2 + 2xy-4y2 b) (x2 - xy + y2 ).(x + y) = (x + y).(x2 - xy + y2 ) = x3- x2y + xy + x y - xy2 + y3 = x3 + y3 * Chú ý: + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-) + Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương + Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). HĐ2: Chữa bài 10 SGK –T8 - GV hướng dẫn HS làm bài 10 ? Thực hiện phép nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. - GV gọi HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt. 2 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm và nhận xét Bài 10 (SGK - T8) a) (x - 2x + 3).( x - 5) = x - 5x - x2 + 10x + x - 15 = x - 6x + x - 15 b) ( x - 2xy + y ).(x - y) = x - x y - 2x y + 2xy + xy- y = x - 3x y + 3xy - y HĐ3: Chữa bài 12a SGK trang - GV: để tính giá trị biểu thức nhanh ta có thể làm như thế nào? - GVy/c HS hoạt động nhóm - GV dán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa - Các nhóm khác trao đổi bài để sửa - HS cả lớp nhận xét, sửa chữa - GV chốt lại cách làm: + Thu gọn biểu thức( nếu có thể) + Thay giá trị đã cho của biến vào biểu thức. + Thực hiện tính. + Kết luận. HS làm vào bảng nhóm HS trả lời HS nhận biết Bài 12 (SGK – T8) Tính giá trị biểu thức : A = (x2- 5)(x + 3)+(x + 4)(x - x2) = x3+3x2-5x-15+x2-x3+4x-4x2 = -x - 15 Thay giá trị đã cho của biến x vào biểu thức A ta có: a) Khi x = 0 thì: A =- 0 - 15 = -15 b) khi x = 15 thì: A =- 15 - 15 = 0 HĐ4: Chữa bài 13SGK trang - GV y/c HS hoạt động cá làm bài tập 13 SGK ? Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 - GV hướng dẫn : + Thực hiện rút gọn vế trái. + Tìm x. + Lưu ý cách trình bày. HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. HS cả lớp nhận xét, sửa chữa Bài 13 (SGK – T9) Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7).(1-16x)=81 (48x2 - 12x - 20x +5)+(3x-48x2 - 7 + 112x) = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 * Hoạt động 3: Vận dụng. - GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ? + Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đó có các dạng biểu thức nào? * Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng. -Viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp : 2n , 2n + 2 , 2n + 4 ( n N ) - Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192 (2n +2 ) ( 2n +4) - 2n( 2n +2) = 192 - Làm tính: 1. (x +y ) (x +y) = 2. ( a + b ) . ( a -b ) = V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại kiến thức và bài tập đã chữa. - Làm các bài 12(c, d); 15 (SGK -T 9); bài 6, 7 (SBT- T6). - Xem trước bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_3_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_truo.doc