Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 17 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

2. Phẩm chất:

Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:

- Chế biến thông tin toán học

- Lưu trữ thông tin toán học:

- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.

2. Học sinh: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang

cân, hình bình hành.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Kỹ thuật.

Cá nhân, nhóm.

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 17 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/ 11/ 2020 Tiết 15: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T2) Tứ giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học: - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân, hình bình hành. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật. Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. Trò chơi: Thi vẽ lại sơ đồ tứ giác (vẽ đến hình bình hành) - HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP. Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng GV đưa ra bài tập, cho HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL Bài tập 74 (SBT - 89) Chứng minh Tứ giác DEBF có: EB // DF (do ABCD là hbh) GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng làm Cho HS nhận xét và chốt KT 1 ( ) 2 DE BF AB= = Suy ra tứ giác DEBF là hbh Suy ra: DE = BF D C A BE F - HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG GV đưa ra bài tập, yêu cầu: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL? GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng giải. Cho HS thảo luận làm dưới lớp. Cho HS nhận xét và chốt lại kiến thức. Bài tập 163 (SBT - 100) Chứng minh a) Ta có: EB = FC ( 1 2 AB= ) (1) EB // FC (do AB // CD) Tứ giác DEBF có cặp cạnh đối // và bằng nhau nên là hình bình hành. b) Gọi O là giao điểm 2 đường chéo của hbh ABCD. Ta có O là trung điểm của BD nên cũng là trung điểm của EF. Vậy AC, BD, EF cùng cắt nhau tại 1 điểm. O N M A B D C E F c) Tam giác ABD có các đường trung tuyến AO, DE cắt nhau tại M nên 1 3 OM OA= . Tương tự ta có: 1 3 ON OC= Do OA = OC nên OM = ON Tứ giác EMFN có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành. - HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập 7.2; 7.3 (SBT - 91) - Lập sơ đồ các loại tứ giác. Ngày giảng: 13/ 11/ 2020 Tiết 17: HÌNH CHỮ NHẬT (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học: - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập 1; 2; Máy chiếu vật thể. Bài tập 1: Các khẳng định sau đúng hay sai Khẳng định Đúng (Sai) Đáp án a) Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc bằng nhau. Đ b) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật S c) Hình thang vuông có hai cạnh bên song song là hình chữ nhật Đ d) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật. Đ Bài tập 2: Các tứ giác ở hình vẽ sau là hình gì ? Vì sao ? O P P N M a) M D C B A b) N KM I c) 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật. Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. Trò chơi: Em hiểu gì về hình chữ nhật Các nhóm bàn thi vẽ hình chữ nhật, nêu tính chất của hình chữ nhật. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động của thầy, trò Nội dung - GV chốt lại định nghĩa hình chữ nhật. ?1 GV cho HS thảo luận làm. GV cho HS thảo luận theo bàn nêu tính chất GV chốt lại GV cho HS thảo luận theo bàn nêu dấu hiệu GV chốt lại 4 dấu hiệu. ?2 GV cho HS thảo luận làm. Rút ra cách kiểm tra 1. Định nghĩa.( SGK) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật  090ˆˆˆˆ ==== DCBA ?1 ABCD là hình bình hành vì có các cặp góc đối bằng nhau. ABCD là hình thang cân vì có AB//CD và A B= . * Nhận xét: SGK 2. Tính chất. * Tính chất: SGK 3. Dấu hiệu nhận biết. * Dấu hiệu: SGK ?2 Kiểm tra AB = CD, AC = BD và AC = BD  ABCD là hình chữ nhật. - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm. - Bài tập 1. GV chiếu trên bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn thực hiện rồi trả lời, giải thích. Đáp án: Đ; S; Đ; Đ C A B D C A B D - Bài tập 2. GV chiếu trên bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn thực hiện rồi trả lời, giải thích. a) Dấu hiệu 3 b) Dấu hiệu 4 c) Dấu hiệu 1 - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. GV đưa ra bài tập, yêu cầu: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL? GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng giải. Cho HS thảo luận làm dưới lớp. Cho HS nhận xét và chốt lại kiến thức. Bài 61 (SGK – 99). Do IA = IC (gt), EI = HI ( H và E đối xứng với nhau qua I) nên tứ giác AHCE là hình bình hành. Mặt khác do AH vuông góc với BC nên tứ giác AHCE là hình chữ nhật. C B AE H I - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Nắm vững các kiến thức về hình chữ nhật đã học trên. - Vận dụng vào làm bài tập ?3; ?4; 59; 63; 64 (SGK - 99).

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_15_den_17_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf