I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11+12 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
23
Ngày giảng: 27/ 10/ 2020
Tiết 11:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ: Bài tập 46 (SGK - 92)
Các câu sau đúng hay sai:
a) Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
b) Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành.
c) Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d) Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
2. HS: Làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật
Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành?
Vẽ hình, ghi GT, KL của tính chất?
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV sử dụng bảng phụ cho HS thảo luận nhóm trả lời.
Cho HS nhận xét và chốt lại
Bài tập 46 (SGK - 92)
a) Đ; b) Đ; c) S; d) S
24
- HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của
thầy, trò
Nội dung
GV đưa ra bài tập,
cho HS lên bảng vẽ
hình, ghi GT, KL
GV hướng dẫn qua
sau đó gọi 2 HS lần
lượt lên bảng làm
Bài tập 45 (SGK - 92)
Chứng minh
a) Ta có:
1 1
1 1ˆ ˆ ˆ ˆ( )
2 2
B D B D= = = (1)
1 1
ˆ ˆB F= ( so le trong, do AB
// CD) (2)
Từ (1), (2) ta có:
1 1
ˆ ˆD F= .
Suy ra: DE // BF
(góc đồng vị bằng nhau)
1
2
1
2
1
D C
A BE
F
b) Tứ giác DEBF là hình bình hành do có 2 cặp cạnh đối
// với nhau: DE // BF và EB // DF (do AB // CD)
- HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG
Bài tập 49 (SGK - 93)
GV đưa ra bài tập, cho HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
GV hướng dẫn qua sau đó gọi 2 HS lần lượt lên bảng làm
Chứng minh
a) Xét tứ giác AKCI có: AK // IC (do AB // CD)
AK = IC (vì =
1
2
AB)
→ AKCI là hình bình hành
→ AI // KC
b) Xét BAM có: BK = AK (gt)
KN // AM (chứng minh trên)
M
N
I
KA B
D C
→KN là đường trung bình của BAM
→ BN = NM (1)
Tương tự ta có: Xét DCN có: DI = IC (gt)
MI // NC (cm trên)
→ MI là đường trung bình của DCN
→ DM = MN (2)
Từ (1), (2) → BN = MN = DM
- HOẠT ĐỘNG 3: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hbh.
- Vận dụng làm bài tập: 48 (SGK - 93).
- Đọc trước bài 8.
25
Ngày giảng: 30/ 10/ 2020
Tiết 12:
Bài 8: ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu định nghĩa hai điểm (hoặc hai hình) đối xứng với nhau qua một điểm.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật
Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nhắc lại định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng.
HS2: Nhắc lại các tính chất của hình bình hành?
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng
- GV yêu cầu HS lên thực
hiện ?1
Từ hình vẽ giới thiệu 2 điểm
đối xứng với nhau qua một
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm.
?1 Vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của AA’
O A B
26
điểm O.
? Vậy em hiểu thế nào là 2
điểm đối xứng với nhau qua
một điểm.
GV chốt KT, đưa ra quy ước
(SGK).
? Trên hình bình hành trên
hãy đọc tên các cặp điểm đối
xứng nhau qua O.
HS đọc dưới lớp
Nêu yêu cầu của ?2.
Gọi HS lên bảng trình bày.
- GV giới thiệu hai đoạn
thẳng đối xứng nhau qua
một điểm.
? Vậy em hiểu thế nào là 2
hình đối xứng nhau qua 1
một điểm.
GV chốt định nghĩa.
Đưa ra hình 77; 78 SGK
? Dự đoán kích thước của
hai hình đối xứng nhau qua 1
điểm.
GV suy ra tính chất
Nêu yêu cầu của ?3.
HS thảo luận theo bàn, trả
lời dưới lớp
Gọi HS lên bảng trình bày.
? Khi nào một hình có tâm
đối xứng.
- GV chốt lại đ/n tâm đối
xứng của 1 hình.
? Tâm đối xứng của hbh ở vị
trí nào.
GV giới thiệu định lý
GV cho HS thảo luận theo
nhóm và trả lời ?4
Hai điểm A và A’ là 2 điểm đối xứng với nhau
qua O
- Định nghĩa: SGK
- Quy ước: SGK
Các điểm đối xứng với nhau qua O là:
A - C; B - D
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
?2 Cho điểm O và đoạn thẳng AB
Ta nói rằng AB và A'B' là hai đoạn thẳng đối
xứng với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: SGK
* Tính chất: SGK
3. Hình có tâm đối xứng.
?3 AB đối xứng với CD qua O
AD đối xứng với BC qua O
- Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình
hành ABCD.
* Định nghĩa: SGK
* Định lý: SGK
?4 Các chữ có tâm đối xứng khác như: O, H, X,
I, Z
C' B' A'
A B
O
C
O
C
A
D
B
O
C
A
D
B
27
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
Bài tập 56 (SGK - 96).
GV chiếu lên cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời
ĐA: Các hình a) c) có tâm đối xứng
- HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO.
Bài 57 (SGK - 96).
GV chiếu lên cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời
ĐA: a) Đ
b) S
c) Đ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Nắm vững các kiến thức về đối xứng tâm đã học trên.
- Làm các bài tập: 52; 53; 54 ( SGK - 96).
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1112_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf