I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc.
2. Kĩ năng:
- Biết cách vẽ tia phân gíác của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí
- Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. HS có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dung công cụ, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu, một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, êke.
2. HS: Thước hai lề, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, miếng bìa mỏng hình dạng một góc. Ôn tập khái niệm tia phân giác của một góc, khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng, xác định tia phân giác của một góc bằng cách gấp hình, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 48: Tính chất tia phân giác của một góc. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /06/2020 (7A1)
Tiết 48: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc.
2. Kĩ năng:
- Biết cách vẽ tia phân gíác của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí
- Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. HS có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dung công cụ, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu, một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, êke.
2. HS: Thước hai lề, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, miếng bìa mỏng hình dạng một góc. Ôn tập khái niệm tia phân giác của một góc, khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng, xác định tia phân giác của một góc bằng cách gấp hình, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Tia phân giác của một góc là gì ?
- Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước và compa.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Trò chơi : “Truyền hộp quà”
Câu hỏi. Khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng là gì ?
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV và HS thực hành gấp hình theo sgk để xác định tia phân giác Oz của góc xOy. (Cho HS về nhà làm)
GV yêu cầu HS đọc định lí.
GV trở lại hình HS1 vẽ khi KTBC, lấy điểm M bất kì trên Oz, dùng êke vẽ
MA Ox ; MB Oy.
GV yêu cầu một HS nêu gt, kl của định lí.
GV gọi một HS chứng minh miệng định lí.
Sau khi HS chứng minh xong, GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lí và đặt vấn đề sang mục 2.
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
Định lí 1 (định lí thuận).
GT
; ; M Oz.
MA Ox ; MB Oy.
KL
MA = MB
Chứng minh:
Xét MOA và MOB, có:
= 900 (gt)
(gt)
OM là cạnh huyền chung
MOA = MOB (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn).
MA = MB (hai cạnh tương ứng).
GV nêu bài toán (sgk/69).
GV vẽ hình lên bảng, HS vẽ vào vở.
- Bài toán này cho ta biết điều gì ? Hỏi điều gì ?
HS: Bài toán này cho biết M nằm trong góc xOy, khoảng cách từ M đến Ox, Oy bằng nhau và hỏi OM có là tia phân giác của góc xOy không ?
- Theo em, OM có là tia phân giác của góc xOy không ?
HS: OM là tia phân giác của góc xOy.
GV: Đó là nội dung định lí 2 (định lí đảo của định lí 1).
GV gọi HS đọc định lí 2.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài .
2. Định lí đảo.
Định lí 2 (sgk/69).
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài sgk.
GT
M nằm trong góc xOy.
MAOx ; MBOy ; MA = MB
KL
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
GV kiểm tra, nhận xét bài làm của một vài nhóm.
GV gọi HS phát biểu lại định lí 2.
Một vài HS nhắc lại định lí 2.
GV: Từ định lí 1 và định lí 2 ta thấy:
“Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó...
HS nghe GV nêu nhận xét sgk/69 và ghi vở.
HS làm bài theo nhóm:
Xét MOA và MOB, có:
= 900
MA = MB (gt) MOA = MOB
OM chung
(hai góc tương ứng)
OM là tia phân giác của góc xOy.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- GV cho HS làm bài tập 31 (sgk/70).
- HS làm tiếp bài 32nếu còn thời gian.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV hướng dẫn HS dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
GV yêu cầu HS giải thích tại sao khi dùng thước hai lề như vậy OM lại là tia phân giác của góc xOy?
(Khi vẽ như vậy khoảng cách từ a đến Ox và khoảng cách từ b đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề song song của thước nên bằng nhau. M là giao điểm của a và b nên M cách đều Ox và Oy).
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc, nhận xét tổng hợp hai định lí đó (sgk/69).
- Làm các bài tập 34; 35 (sgk/71) và 42 (sbt/29).
- Chuẩn bị bài mới: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. Luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_48_tinh_chat_tia_phan_giac_cua_m.doc