I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm đường trung trực của 1 tam giác và mỗi tam giác có 3 đường trung
trực.
- Chứng minh được 2 định lý của bài
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình bằng thước và compa, chứng minh hình.
3. Thái độ:
- Tập chung, cẩn thận, ham thích học bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
b Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Giáo án, phấn mầu.
2. HS: Đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Không kiểm tra
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Vẽ 3 đường trung trực của các cạnh AB; BC; AC của ABC
Em có nhận xét gì về 3 đường trung trực này?
              
                                            
                                
            
                       
            
                
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 48: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/6/2020 (7A1) 
Tiết 48. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC 
LUYỆNTẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Biết khái niệm đường trung trực của 1 tam giác và mỗi tam giác có 3 đường trung 
trực. 
- Chứng minh được 2 định lý của bài 
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình bằng thước và compa, chứng minh hình. 
3. Thái độ: 
- Tập chung, cẩn thận, ham thích học bộ môn. 
4. Định hướng năng lực: 
a Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 
b Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: - Giáo án, phấn mầu. 
2. HS: Đọc trước bài 
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. 
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra: Không kiểm tra 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Vẽ 3 đường trung trực của các cạnh AB; BC; AC của ABC 
Em có nhận xét gì về 3 đường trung trực này? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. 
Nội dung Hoạt động của GV và HS 
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học nhóm 
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. 
- Năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 
1. Đường trung trực của tam giác 
* ĐN: SGK/78 
Mỗi tam giác có 3 đường trung trực. 
* Nhận xét: Trong một tam giác cân, 
đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng 
thời là đường trung tuyến ứng với cạnh 
này. 
- Vẽ tam giác ABC và đường trung trực 
của cạnh BC rồi giới thiệu đường trung 
trực của tam giác đó. 
? Một tam giác có mấy đường trung trực 
? Trong một tam giác bất kì, đường trung 
trực của một cạnh có đi qua đỉnh đối diện 
của cạnh ấy hay không 
? Trường hợp nào đường trung trực của 
tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy? 
MB C
A
?1: 
GT: ABC, AB = AC 
 d⊥BC tại trung điểm M 
KL: Ad (hay d là đường trung tuyến) 
 Chứng minh: 
d là đường trung trực của cạnh BC, do đó 
d là tập hợp tất cả các điểm cách đều B 
và C. 
ABC cân  AB = AC  Ad 
Hay d là đường trung tuyến ứng với cạnh 
BC của ABC 
2. Tính chất ba đường trung trực của 
tam giác: 
?2: Ba đường trung trực của một tam giác 
cùng đi qua một điểm 
B
A C
* Định lí: Ba đường trung trực của một 
tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm 
này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. 
O
B
A C
GT 
ABC : 
 b là đường trung trực của AC 
c là đường trung trực của AB 
b cắt c tại O 
O nằm trên trung trực của BC 
KL OA = OB = OC 
Chứng minh: 
O nằm trên đường trung trực của AC nên 
OA = OC (1) 
O nằm trên đường trung trực của AB nên 
OA = OB (2) 
Từ (1) và (2) suy ra: 
? Khi đó đường thẳng ấy còn là đường gì 
của tam giác ? 
- GV nêu tính chất 
? Vậy trong tam giác cân, đường trung 
trực của cạnh đáy còn là đường gì nữa? 
HD HS chứng minh tính chất 
-Yêu cầu HS thực hiện ?2 
- Yêu cầu HS đọc định lí 
- GV vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT, KL của 
định lí. 
-Yêu cầu HS chứng minh định lí 
- Nêu chú ý: giới thiệu đường tròn ngoại 
tiếp của tam giác ABC. 
? Để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp 
OB = OC (= OA) 
Do đó O nằm trên đường trung trực của 
BC 
Vậy 3 đường trung trực của một tam giác 
cùng đi qua 1 điểm và ta có: OA = OB = 
OC 
Chú ý: SGK – T 79 
tam giác cần vẽ mấy đường trung trực của 
tam giác ? Vì sao? 
- GV: Đưa ra hình vẽ đường tròn ngoại 
tiếp tam giác (cả ba trường hợp: tam giác 
nhọn, vuông, tù) 
- Yêu cầu HS xác định vị trí điểm O trong 
ba trường hợp. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
? Thế nào là ba đường trung trực của đoạn thẳng? 
Bài 52 SGK/79: 
Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC 
=> ABC cân tại A. 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
Bài 55 (SGK – 80): 
 Bài giải: 
Ta có DK là trung trực của AC. 
 DA = DC 
 ADC cân tại D 
 ADC =1800-2C (1) 
Ta có: DI là trung trực của AB 
DB = DA 
 ADB cân tại D 
 ADB=1800-2 B (2) 
Từ (1),(2) 
 ADC + ADB=1800-2C +1800-2 B 
 =3600-2(C + B ) 
 =3600 - 2.900 =1800 
 B, D, C thẳng hàng 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Về nhà học bài và làm các bài tập đã chữa. 
- BTVN: 54, 55 (SGK-T80). 
- Chuẩn bị cho tiết sau: Tính chất ba đường cao của tam giác và luyện tập 
GT AB ⊥ AC, D BAC , 
DI ⊥AB, IA = IB, 
DK ⊥ AC, KA = KC 
KL B, D, C thẳng hàng 
            File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_48_tinh_chat_ba_duong_trung_truc.pdf