I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có
ba đường phân giác.
2. Kĩ năng:
- Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba
đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này
để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Tập chung, cẩn thận, ham thích học bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
b Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Giáo án, phấn mầu.
2. HS: Đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Không kiểm tra
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của
tam giác.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 46: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 30/5/2020 (7A1)
Tiết 46. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.+ LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có
ba đường phân giác.
2. Kĩ năng:
- Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba
đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này
để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Tập chung, cẩn thận, ham thích học bộ môn.
4. Định hướng năng lực:
a Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
b Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Giáo án, phấn mầu.
2. HS: Đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Không kiểm tra
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của
tam giác.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề.
1) Đường phân giác của tam giác
M C
B
A
Tính chất:
M
12
CB
A
Gv vẽ tam giác ABC, vẽ tia phân giác góc
A cắt cạnh BC tại M và giới thiệu đoạn
thẳng AM là đường phân giác xuất phát từ
đỉnh A của tam giác ABC
? Nếu tam giác ABC cân tại A thì đường
phân giác của góc A đi qua trung điểm của
BC có tính chất gì.
Cho HS làm bài toán sau
Cho tam giác cânABC
(AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC
cắt BC tại M.
Chứng minh MB = MC
GV vẽ hình lên bảng
? Bài toán cho biết gì yêu cầu của bài toán
Gt
ABC(AB=AC)
1 2A A=
Kl MB = MC
Chứng minh:
Xét AMB và AMC có:
AB = AC (gt)
1 2A A= (gt)
AM chung
( . . )AMB AMC c g c =
MB = MC ( cạnh tương ứng)
2)Tính chất ba đường phân giác của
tam giác.
?1: Ba nếp gấp này cùng đi qua một
điểm.
* Định lí:(SGK- 72)
?2:
)) (
I
L
K
E
F
H CB
A
Gt
ABC
BE là phân giác góc B
CF là phân giác góc C
BE cắt CF tại I
; ;IH BC IK AC IL AB⊥ ⊥ ⊥
Kl AI là phân giác góc A
IH = IK = IL
Chứng minh
(Sgk – T72)
là gì
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh bài
toán
- HS còn lại làm vào vở
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa
? Qua bài toán hãy cho biết trong một tam
giác cân đường phân giác xuất phát từ
đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác
? Đọc tính chất tam giác cân
? Một tam giác có mấy đường phân giác
Ta xét xem 3 đường phân giác của tam
giác có tính chất gì
Yêu cầu HS Làm ?1
GV cùng làm với HS
? Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này
? Đọc định lý sgk T72
Gv vẽ tam giác ABC hai đường phân giác
xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác
cắt nhau tại I. Ta sẽ chứng minh AI là tia
phân giác của góc A và I cách đều ba cạnh
của tam giác ABC
? Làm ?2
? Viết Gt – Kl của định lý
? Hãy chứng minh bài toán
Gv có thể gợi ý:
? I thuộc phân giác BE của góc B thì ta có
điều gì
? I cũng thuộc phân giác CF của góc C thì
ta có điều gì
? Hãy chứng minh lại bài toán
-Yêu cầu HS về nhà chứng minh định lí
vào vở
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? AM là tia phân giác của tam giác ABC khi nào?
? Mỗi tam giác có mấy đường phân giác?
? Tính chất đường phân giác của tam giác cân?
? Tính chất 3 đường phân giác của tam giác?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Bài tập 36. SGK
D
E F
I
H
P K
GT
DEF
I nằm trong DEF
IP⊥DE; IH⊥EF;
IK⊥DF; IP=IH=IK
KL I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
Chứng minh
I nằm trong DEF nên I nằm trong góc DEF
IP = IH (gt) I thuộc tia phân giác của góc DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và làm các bài tập đã chữa.
- BTVN: 38, 39 (SGK-T71).
- Chuẩn bị cho tiết sau: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_46_tinh_chat_ba_duong_phan_giac.pdf