Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 33 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

2. Kĩ năng

- HS TB-Y: Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.

- HS K-G: Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.

3. Thái độ

Thái độ tính toán cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng

ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập.

2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu

và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi

đáp, động não

IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động:

HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

pdf40 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 33 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 31/12/2019 Tiết 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS. - HS K-G: Vận dụng đan xen cả ba trường hợp. 3. Thái độ Thái độ tính toán cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV-HS Nội dung GV cho HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Bài 43 SGK/125 - Y/C HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. Bài 43 SGK/125 - HD HS cm - Gọi HS lên bảng làm Gv nhận xét GT xOy <1800 ABOx, CDOy OA<OB; OC=OA, OD=OB E=AD BC KL a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác xOy a) CM: AD=BC Xét AOD và COB có: O : góc chung (g) OA=OC (gt) (c) OD=OB (gt) (c) =>AOD= COB (c-g-c) => AD=CB (2 cạnh tương ứng) b) CM: EAB= ECD Ta có: OAD + DAB =1800 (2 góc kề bù) OCB + BCD =1800 (2 góc kề bù) Mà: OAD =OCB (AOD =COB) => DAB = BCD Xét EAB và ECD có: AB = CD (AB=OB - OA; CD =OD - OC mà OA = OC; OB = OD) (c) ADB = DCB (cmt) (g) OBC =ODA (AOD =COB) (g) => CED = AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác của xOy Xét OCE và OAE có: OE: cạnh chung (c) OC = OA (gtt) (c) EC = EA (CED = AEB) (c) => CED = AEB (c-c-c) => COE = AOE (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy. => Tia OE là tia phân giác của xOy HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác bằng nhau HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách giải khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU Làm 45 SGK/125. Chuẩn bị bài tam giác cân. Ngày giảng: 02/01/2020 Tiết 34 §6. TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các khái niệm tam giác cân - Biết các tính chất của tam giác cân 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. - HS K-G: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv-HS Nội dung GV vẽ hình và giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân. - Cho HS làm ?1 SGK Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó. HS chú ý lắng nghe. - HS làm ?1 SGK 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. ABC cân tại A (AB=AC) ?1 GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1, 2. HS làm ?2 GV giới thiệu tam giác vuông cân. Yêu cầu HS làm ?3. HS làm ?3 . 2. Tính chất ?2. Xét ADB và ADC: AB=AC BAD =CAD (AD: phân giác A ) AD: cạnh chung => ADB= ADC (c-g-c) => ABD= ACB (2 góc tương ứng) ĐL1: SGK ĐL2: SGK ĐN/: SGK ?3. Ta có: A + B +C =1800 Mà  ABC vuông cân tại A Nên A =900, B =C Vậy 900+2 B =1800 => B =C =450 HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: Bài 47 SGK/127 Tam giác nào là tam giác cân? Vì sao? HS trả lời Bài 47 SGK/127 KOM cân tại M vì MO=MK ONP cân tại N vì ON=NP HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: -Nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác vuông cân. - HS Nhắc lại. HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách gọi tên khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài, làm 48, 49 SGK/127. - Chuẩn bị bài luyện tập. Ngày giảng: 03/01/2020 Tiết 35 TAM GIÁC CÂN + LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các khái niệm tam giác đều. - Biết các tính chất của tam giác đều. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vẽ một tam giác đều. - HS K-G: Biết vẽ một tam giác đều. Biết chứng minh một tam giác là tam giác đều. 3. Thái độ Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv-HS Ghi bảng GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4. HS làm ?4 HS ghi vào vở 3. Tam giác đều Định nghĩa: SGK ?4. Vì AB = AC => ABC cân tại A=> B =C Vì AB = CB => ABC cân tại B=> A =C b) Từ câu a => A = B = C Ta có: A + B +C =1800 GV thông báo hệ quả Bài 49 SGK/128 HS Y đọc Cho ABC cân tại A. Lấy DAC, EAB: AD=AE. a) So sánh ABD và ACE b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? => A = B +C =180:3 = 600 Hệ quả: SGK Bài 49 SGK/128 a) So sánh ABD và ACE : Xét ABD và ACE có: A : góc chung (g) AD=AE (gt) (c) AB=AC ( ABC cân tại A) (c) => ABD= ACE (c-góc-c) => ABD= ACE (2 góc tương ứng) b) BIC là  gì? Ta có: ABC = ABD+ DBC ACB = AOE + ECB Mà ABC = ACB (ABC cân tại A) ABD= ACE (cmt) => BDC = ECB => BIC cân tại I HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: - GV yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm (SGK-128) - Hai định lý ntn được gọi là 2 định lý thuận, đảo của nhau? HS: Nếu GT của định lý này là KL của định lý kia và ngược lại -HS lấy ví dụ minh hoạ HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: -Hãy lấy VD về định lý thuận đảo của nhau ? GV kết luận. HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách giải khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài và làm bài tập 50, 52 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyên tập tiếp. Ngày giảng: 03/01/2020 Tiết 36 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố khái niệm tam giác cân, tam giác đều, tính chất của tam giác cân. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân, tam giác đều. - HS K-G: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. 3. Thái độ Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV-HS Nội dung Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 50 (SGK) - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 50 (SGK) (Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ) HS: AD tính chất tổng 3 góc của một tam giác->Tính số đo góc ở đáy Học sinh tính toán, đọc kết quả t/c của tam giác cân - Nếu một tam giác cân biết góc ở đỉnh, thì tính góc ở đáy như thế nào ? Bài 50 (SGK) a) 045BAC = Xét ABC có: AB = AC ABC cân tại A - GV yêu cầu học sinh tính toán, đọc kết quả của hai trường hợp - GV kết luận 0 0 0 0 180 2 180 145 17,5 2 BAC ABC ACB ABC −  = = −  = = b) 0100BAC = Ta có: 0 0 0180 100 40 2 ABC − = = Từ (1), (2) ABC ®Òu - Yêu cầu HS làm BT 51/128 SGK -1 HS đọc to đề bài trên bảng phụ. -1 HS lên bảng vẽ hình. -Cho đọc to đề bài. -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL. -Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT. -Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. -Hỏi: Muốn so sánh góc ABD và góc ACE ta làm thế nào ? -Hướng dẫn phân tích: B1 = C1 B2 = C2 Hay DBC = ECB -Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ chứng minh miệng. -HS chứng minh BEC = CDB -Gọi 1 HS lên bảng trình bày. -Một HS lên bảng chứng minh. BT 51/128 SGK Giải: Xét ABD và ACE có: AB = AC (gt) Â chung AD = AE (gt)  ABD= ACE (c.g.c)  góc ABD = góc ACE (góc tương ứng). Cách 2: Xét DBC và ECB có: BC cạnh chung Góc DBC = góc ECB DC = EB (AB = AC; AE = AD)  DBC = ECB (c.g.c)  B2 = C2  B1 = C1 Hay góc ABD = góc ACE HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: -Yêu cầu tìm cách chứng minh khác -1 HS trình bày miệng cách 2.. Yêu cầu 1 HS trình bày miệng.HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách giải khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài và làm bài tập còn lại trong SGK và trong SBT. - Đọc trước bài §7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO Ngày giảng: 07 /01/2020 Tiết 37 §7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông. - HS K-G: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông. 3. Thái độ Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập, giấy trắng cắt 8 tam giác bằng nhau. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung -GV cho HS làm ?1 - HS làm ?1 Vẽ tam giác vuông rồi đo độ dài cạnh huyền. 1. Định lí Py-ta-góc Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. GT ABCvuông GV giới thiệu định lí và cho HS áp dụng làm ?3. HS áp dụng làm ?3. tại A KL BC2=AB2+AC2 ?3. Hình 124 Ta có: ABC vuông tại B. AC2 = AB2 + BC2 102 = x2 + 82 x2 = 102 - 82 x2 = 36 x = 6 Hình 125Ta có: DEF vuông tại D: EF2 = DE2 + DF2 x2 = 12 + 12 x2 = 2 x = 2 GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo. HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo. 2. Định lí Py-ta-go đảo Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. GT ABC có BC2=AC2+AB2 KL ABC vuông tại A HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: - GV cho HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: Bài 53 (a, b) SGK/131 Tìm độ dài x. 2 HS lên bảng làm bài Bài 53 (a, b) SGK/131 a) ABC vuông tại A có: BC2=AB2+AC2 x2=52+122 x2=25+144 x2=169 x=13 b) ABC vuông tại B có: AC2=AB2+BC2 x2=12+22 x2=5 x= 5 HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách giải khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU Học bài, làm 54, 55 SGK/131. Ngày giảng: 08/01/2020 Tiết 38 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông. - HS K-G: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông. 3. Thái độ Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Tổ chức cho HS làm bài tập 54/131 HS đọc bài toán GV hướng dẫn HS làm bài tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, cho điểm HS. Tổ chức cho HS làm bài tập 58/131 HS đọc bài toán GV hướng dẫn HS làm bài tập. HS chú ý lắng nghe. Gọi HS lên bảng làm. HS lên bảng làm. GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 54 (SGK/131) Ta có: BC2 = AB2 +AC2 (theo lí Pytago)  AB2 = AC2 - BC2 AB2 = 8,52 – 7,52 = 72,25 – 56,25 = 16  AB = 4 (m) Bài 58 (SGK/131) Ta có: AC2 = BC2 – AB2 (theo lí Pytago) AC2 = 42 – 12 = 15  AC = ( )15 3,9 m Vậy chiều cao cua bức tường là:  3, 9 (m) HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: - GV cho HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách giải khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 56, 60, 61 (SGK- T133) A C B A C B Ngày giảng: 10/01/2020 Tiết 39 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông. - HS K-G: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông. 3. Thái độ Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV-HS Nội dung Tổ chức cho HS làm bài tập 56/131 HS đọc bài toán Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác sau? Gọi 3 HS lên bảng làm. Y/C HS nhận xét. HS lên bảng làm. Bài 56 (SGK/131) a. 92 + 122 = 225 = 152 Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 9, 12, 15 là tam giác vuông. b. 52 + 72 = 169 = 132 Tam giác có độ daifba cạnh bằng 5, 12, 13 là tam giác vuông. c. 72 + 72 = 98  102 Tam giác có độ dài ba cạnh bằng HS nhận xét GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 60 SGK/133 Gọi 1 HS lên bảng làm. Y/C HS nhận xét. HS đọc bài toán HS lên bảng làm. HS nhận xét. GV nhận xét, cho điểm HS. 7, 7, 10 không là tam giác vuông. Bài 60 SGK/133 Tính AC:  AHC vuông tại H AC2=AH2 +HC2 (Pytago) = 162 + 122 = 400  AC = 200 (cm) Tính BH:  AHB vuông tại H:  BH2 + AH2 = AB2 BH2 = AB2 – AH2 = 132 - 122 = 25  BH = 5 (cm)  BC = BH + HC = 21 cm HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: - GV cho HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách giải khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU Làm bài tập 90, 91/ sách bài tập Ngày giảng: 10/01/2020 Tiết 40 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - HS K-G: Biết vận dụng các trườg hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV- HS Nội dung Giáo viên đưa bảng phụ có ba cặp tam giác vuông bằng nhau. HS chú ý quan sát. Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn. Học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c– g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn. 1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. Giáo viên yêu cầu HS về nhà đọc phần 2 2) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông 4. Củng cố Bài 63 trang 136 SGK Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL. Gọi 1 HS trình bày miệng (GV vẽ hình) HS cả lớp vẽ hình ghi GT, KL 1 HS trình bày Bài 63 trang 136 GT  ABC cân tại A AH⊥ BC ( H BC ) KL HB = HC BAH CAH= B A H C  AHB và  AHC có: ( )01 2 90H H AH BC= = ⊥ ; AH chung; AB = AC (gt)   AHB =  AHC (ch–cgv)  HB = HC (cạnh tương ứng) và BAH CAH= (góc tương ứng) HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: - Nêu lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách giải khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Học bài theo sgk và vở ghi. - Bài tập 64, 65 SGK/136. Ngày giảng: 14/01/2020 Tiết 41 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - HS K-G: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh: Thước thẳng, SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT : 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV-HS Nội dung Chữa BT 64/136 SGK Cho tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 90o , AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để ABC = DEF Hs trả lời Làm miệng Bài 65 SGK/137 Y/C học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. Giáo viên nêu câu hỏi, Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào?  ABH và  ACK có những yếu tố nào bằng nhau? Học sinh trình bày lời giải. Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Muốn chứng minh AI là phân giác của A ta phải chứng minh điều gì? Ta xét hai tam giác nào? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Chữa BT 64/136 SGK Làm miệng Bổ xung thêm đk: BC = EF, hoặc AB = DE, hoặc góc C = góc F. Bài 65 SGK/137 a/ Xét  ABH và ACK có: AB = AC (gt) A : chung H = K = 900 Vậy  ABH = ACK (cạnh huyền–góc nhọn)  AH = AK (cạnh tương ứng) b/ Xét  AIK và  AIH có: H = K = 900 AI: cạnh chung AH = AK (gt) Vậy AIH =  AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)  1A = 2A (góc tương ứng) AI là phân giác của A HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động vận dụng: - Nêu lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu thêm cách giải khác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài 93, 95 SBT Ngày giảng: 15/01/2020 Tiết 42 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - HS K-G: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh: Thước thẳng, SBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_33_den_50_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf