I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
- Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
3. Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/11/2019 – Lớp 7A3
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
- Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
3. Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- GV giới thiệu luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Câu hỏi:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
- Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông).
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện tập
Nội dung Hình thức tổ chức các hoạt động
Bài 36 (SGK – 123)
GT
Cho
OA OB
OAC OBD
=
=
KL BDAC =
Chứng minh
Xét OAC và OBD có :
- y/c HS tìm hiểu bài 36
- GV vẽ hình lên bảng
- Gọi HS ghi GT-KL của bài toán
? Để chứng minh
AC = BD ta phải làm gì
O chung
( )
( )
OA OB gt
OAC OBD gt
=
=
Do đóOAC = OBD (g.c.g )
AC = BD ( hai cạnh tương ứng )
? Hai tam giác này đã có những yếu tố
nào bằng nhau
- Gọi HS lên bảng chứng minh
Bài 39 (SGK – 124)
*Hình 105:
Có AHB = AHC (c-g-c)
Vì BH = CB (gt)
AHB AHC= = 90o
AH chung.
*Hình 106:
Có EDK = FDK (g-c-g)
EDK FDK= (gt)
DK chung.
DKE DKF= =90o
*Hình 107: Có
vuôngABD = vuôngACD
(cạnh huyền-góc nhọn)
BAD CAD= (gt)
Cạnh huyền AD chung.
- Cho HS làm bài 39
- Gv treo bảng phụ lần lượt các hình
105->108
- Gọi lần lượt HS lên bảng làm, dưới
lớp làm ra nháp
- Gọi HS nx
- Gv nx, chốt lại
Bài 40 (SGK – 124)
CM:
BME = CMF
( cạnh huyền – góc nhọn)
=> BE = CF
- Cho HSKlàm bài 40 SGK
- Gv hd HS vẽ hình
- Gọi HS ghi GT – KL
- Gv hd:
? Xét 2 tam giác vuông BME và
CMF. Có những yếu tố nào bằng nhau
? Từ đó so sánh được độ dài của BE
và CF
- Gọi 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm
ra nháp
- Gọi HS nx
- Gv nx, chốt lại
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- HS nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã biết.
- Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có thể làm những bài
toán nào?:
+ Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,
+ C/m hai góc bằng nhau,
+ C/m tia phân giác của góc,...
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
C
A
B
F
E
M
Đố: Một miếng bìa có dạng một hình chữ nhật. Chỉ bằng một nếp gấp thẳng
em hãy chia hình chữ nhật đó thành hai tam giác vuông bằng nhau? Nếu được dùng
hai nếp gấp thẳng thì em có thể chia hình chữ nhật đó thành mấy cặp tam giác vuông
bằng nhau?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác và các hệ quả của nó
- Về nhà làm các bài tập từ 38 - 42 (SGK – 124)
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_28_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_t.pdf