I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác : c - c - c và c - g - c.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau
từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.
4. Định hướng Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá
nhân.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm
              
                                            
                                
            
                       
            
                
3 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 27: Luyện tập 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/11/2019 
Ngày dạy : 19/11/2019 
Tiết 27: LUYỆN TẬP 2. 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác : c - c - c và c - g - c. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau 
từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh. 
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán. 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
- Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá 
nhân. 
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm. 
IV.TIẾN TRèNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nờu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: 
1 Khởi động Trũ chơi : “Truyền hộp quà” 
Cõu hỏi: 
- phát biểu trường hợp bằng nhau (c.c.c) và (c.g.c) củ hai tam giác 
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động luyện tập: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1:Chữa bài 30sgk 
GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài 
- Tại sao không thể áp dụng trường hợp 
cgc để kết luận ABC = A'BC 
Bài 30 (SGK) 
GT 
ABC và A'BC 
 BC = 3cm ; CA = CA' = 2cm 
0' 30ABC A BC= = 
KL ABC  A'BC 
- ·ABC không phải là góc xen giữa hai 
cạnh BC và CA ; ·'A BC không phải là 
2
2
3
300
B C
A'
A
góc xen giữa hai cạnh BC và CA' nên 
không thể sử dụng trường hợp c.g.c để 
kết luận ABC = A'BC. 
Hoạt động 2:Chữa bài 31,32 sgk 
GV gọi hs đọc đề bài, vẽ hình và nêu gt, 
kl của bài toán. 
- Một đường thẳng là trung trực của AB 
thì nó thoả mãn các điều kiện nào ? 
- Thoả mãn : 
 + Đi qua trung điểm của AB. 
 + Vuông góc với AB tại trung điểm. 
- M  d nên M có thể trùng I hoặc M ¹ 
I. 
GV yêu cầu hs xét cả hai trường hợp. 
Gọi một hs lên bảng trình bày. 
Bài 31 (SGK) 
gt IA = IB, d⊥ AB tại I, M  d 
kl So sánh MA và MB. 
* Nếu M º I, thì AM = MB. 
* Nếu M ¹ I, xét VMIA và VMIB có 
: 
 IA = IB (gt) 
 · ·MIA MIB= = 900 
 Cạnh MI chung 
Þ VMIA = VMIB (cgc) 
Þ MA = MB (hai cạnh tương ứng). 
Một hs đọc đề bài. 
HS dựa vào hình vẽ để viết gt, kl của 
bài toán : 
- Tìm các tia phân giác trên hình và 
chứng minh điều đó. 
- Cho HS làm bài tập theo nhóm trong 
5 phút. 
- Sau 5 phút gọi HS đại diện lên bảng 
trình bày. 
Bài 32 (SGK) 
gt AH = HK, AK ⊥ BC 
kl Tìm các tia phân giác 
Xét ABH và KBH, có : 
 AHB = KHB = 900 
 AH = HK (gt) 
 BH là cạnh chung 
Þ ABH = KBH (c.g.c) 
I
M
BA
H
K
CB
A
- Tổ chức cho các nhóm trao đổi kết 
quả thảo luận. 
- Cô nhận xét tinh thần thảo luận, kết 
quả thảo luân của các nhóm, -> Chốt 
kiến thức sử dụng. 
 Do đó ABH = KBH (2 góc tương 
ứng). 
Þ BH là phân giác của ABK . 
* Tương tự ta có : CH là tia phân giác 
của góc ACK. 
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng: 
- HS nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã biết. 
- Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có thể làm những bài toán 
nào?: 
+ Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, 
+ C/m hai góc bằng nhau, 
+ C/m tia phân giác của góc,... 
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi,mở rộng: 
Đố: Một miếng bìa có dạng một hình chữ nhật. Chỉ bằng một nếp gấp thẳng em 
hãy chia hình chữ nhật đó thành hai tam giác vuông bằng nhau? Nừu được dùng 
hai nếp gấp thẳng thì em có thể chia hình chữ nhật đó thành mấy cặp tam giác 
vuông bằng nhau? 
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU 
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (sbt/100). 
- Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau. 
- Đọc trước bài : "Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc". 
            File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_27_luyen_tap_2_nam_hoc_2019_2020.pdf