I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác và tam giác vuông
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c, c.c.c
- Bước đầu rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/11/3019 – Lớp 7A3
Tiết 26: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác và tam giác vuông
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c, c.c.c
- Bước đầu rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- GV giới thiệu luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Câu hỏi:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông
- Khen thường (nếu có).
Qua trò chơi chúng ta đã ôn tập lại kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh
góc cạnh, trường hợp bằng nhau thứ hai. Bài học hôm nay cô trò mình sẽ cùng vận
kiến thức đã học ở bài trước để làm một số bài tập.
2. Bài mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Bài 30 (SGK) - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài
GT
ABC và A'BC
BC = 3cm ; CA = CA' = 2cm
0' 30ABC A BC= =
KL ABC A'BC
- ·ABC không phải là góc xen giữa hai
cạnh BC và CA ; ·'A BC không phải là góc
xen giữa hai cạnh BC và CA' nên không
thể sử dụng trường hợp c.g.c để kết luận
ABC = A'BC.
2
2
3
300
B C
A'
A
- Tại sao không thể áp dụng trường hợp
cgc để kết luận ABC = A'BC
Bài 31 (SGK)
I
M
BA
gt IA = IB, d⊥ AB tại I, M d
kl So sánh MA và MB.
* Nếu M º I, thì AM = MB.
* Nếu M ¹ I, xét VMIA và VMIB có :
IA = IB (gt)
· ·MIA MIB= = 900
Cạnh MI chung
Þ VMIA = VMIB (cgc)
Þ MA = MB (hai cạnh tương ứng).
- GV gọi hs đọc đề bài, vẽ hình và nêu
gt, kl của bài toán.
- Một đường thẳng là trung trực của AB
thì nó thoả mãn các điều kiện nào ?
- Thoả mãn :
+ Đi qua trung điểm của AB.
+ Vuông góc với AB tại trung điểm.
- M d nên M có thể trùng I hoặc M ¹
I.
GV yêu cầu hs xét cả hai trường hợp.
Gọi một hs lên bảng trình bày.
Bài 32 (SGK)
GT AH = HK, AK ⊥ BC
KL Tìm các tia phân giác
Xét ABH và KBH, có :
AHB = KHB = 900
AH = HK (gt)
BH là cạnh chung
Þ ABH = KBH (c.g.c)
- Một hs đọc đề bài.
- HS dựa vào hình vẽ để viết gt, kl của
bài toán :
H
K
CB
A
- Tìm các tia phân giác trên hình và
chứng minh điều đó.
- Cho HS làm bài tập theo nhóm trong 5
Do đó ABH = KBH (2 góc tương
ứng).
Þ BH là phân giác của ABK .
* Tương tự ta có : CH là tia phân giác
của góc ACK.
phút.
- Sau 5 phút gọi HS đại diện lên bảng
trình bày.
- Tổ chức cho các nhóm trao đổi kết quả
thảo luận.
- Cô nhận xét tinh thần thảo luận, kết quả
thảo luân của các nhóm, -> Chốt kiến
thức sử dụng.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- HS nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã biết.
- Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có thể làm những bài
toán nào?:
+ Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,
+ C/m hai góc bằng nhau,
+ C/m tia phân giác của góc,...
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Đố: Một miếng bìa có dạng một hình chữ nhật. Chỉ bằng một nếp gấp thẳng
em hãy chia hình chữ nhật đó thành hai tam giác vuông bằng nhau? Nừu được dùng
hai nếp gấp thẳng thì em có thể chia hình chữ nhật đó thành mấy cặp tam giác vuông
bằng nhau?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (sbt/100).
- Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau.
- Đọc trước bài : "Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc".
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_26_luyen_tap_2_nam_hoc_2019_2020.pdf