Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c. g. c) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, biết cách

vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.

- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng

minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương

ứng bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.

4.Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c. g. c) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2019 Ngày dạy : 15/11/2019 Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (c.g.c) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. 4.Định hướng năng lực. - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. IV.TIẾN TRèNH DẠY HỌC. 1.Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: * Khởi động - Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xOy bằng 600. - Vẽ A thuộc Bx ; C thuộc By sao cho AB = 3 cm ; BC = 4cm. Nối AC. HS cả lớp vẽ vào vở, một hs lên bảng vẽ : (GV quy ước 1cm trong vở ứng với 1dm trên bảng). GV giới thiệu : Chúng ta vừa vẽ tam giác ABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau => Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: y x 60 4cm 3cm CB A Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 - 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. * Bài toán : Vẽ VABC biết : AB = 2cm ; BC = 3cm ; µB = 700. GV gọi một hs lên bảng vừa vẽ hình, vừa nêu cách vẽ. HS cả lớp theo dõi và nêu nhận xét. GV yêu cầu một hs khác nhắc lại cách vẽ tam giác ABC. GV: B là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC. - Vẽ 0xBy 70= - Trên tia Bx lấy điểm A : BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C : BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được VABC. Hoạt động 2 – 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh GV yêu cầu học sinh làm bài ?1 . - Đo AC = ? ; A'C' = ? → Nhận xét ? HS : AC = A'C'. - ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau ? HS : AB = A'B' ; BC = B'C' ; AC = A'C' - Rút ra nhận xét gì về hai  trên ? HS : ABC = A'B'C'. GV đưa tính chất lên bảng phụ. - Kí hiệu trường hợp bằng nhau : (c. g. c) GV yêu cầu hs làm bài ?2 . - Hai tam giác trên hình 80/sgk có bằng nhau không ? Vì sao ? ?1 . *Tính chất. Nếu ABC và A'B'C' có : AB = A'B' ; µ ¶ 'A A= ; AC = A'C' thì ABC = A'B'C' (c.g.c). ?2 . 70 2 3 y x C A B 70 2 3 y x C' A' B' Một hs đứng tại chỗ trình bày miệng, GV ghi bảng. Xét ABC và ADC có : AC chung · ·BCA DCA= (gt) CB = CD (gt) Do đó ABC = ADC ( c.g.c) Hoạt động 3 – Hệ quả. GV giải thích : Hệ quả là một định lí được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính chất được thừa nhận. GV yêu cầu hs làm bài ?3 . - Tại sao ABC = DEF ? - Từ bài toán trên, hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh áp dụng vào tam giác vuông. HS: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. - Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau cgc. ?3 XétABC và DEF có : AB = DE (gt) µ µA D= = 900 AC = DF (gt) → ABC = DEF (c.g.c) * Hệ quả : sgk/118. HOẠT ĐỘNG 3. Hoạt động luyện tập: * GV cho hs làm bài tập 25/sgk (đề bài và hình vẽ trên bảng phụ). HS làm bài theo nhóm- chia lớp thành 6 nhóm. Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? D C B A F E D C B A 21 H E A B C I K G M PD Q N H.82 H.83 H.84 H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt) ; 1 2A = A (gt) ; cạnh AD chung. H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì KGH GKI= (gt) ; IK = HG (gt) ; GK chung. H.84: Không có hai tam giác nào bằng nhau, vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng: 1) Cho xOy . Lấy điểm B trên Ox, điểm D trên Oy sao cho OB = OD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh rằng ABC =  ADE. 2) Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng MA và MB? HOẠT ĐỘNG 5 Tìm tòi mở rộng: - Tỡm hiểu thờm cỏc trường hợp bằng nhau khác của tam giác V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU: - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 sgk. - Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả. - Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (sgk/118 ; 119) và bài tập 36 ; 37 ; 38 (sbt).

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_25_truong_hop_bang_nhau_thu_hai.pdf