Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 8: Bảng căn bậc hai

Mục tiêu

- HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai, củng cố tính chất của phép khai phương

- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tra bảng.

Phương tiện dạy học:

GV: SGK, Bảng số với bốn chữ số thập phân.

HS: Bảng số với bốn chữ số thập phân.

 

doc18 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 8: Bảng căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/09/2005 Ngày giảng: 01/10/2005 Tiết 8: BẢNG CĂN BẬC HAI Mục tiêu HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai, củng cố tính chất của phép khai phương Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tra bảng. Phương tiện dạy học: GV: SGK, Bảng số với bốn chữ số thập phân. HS: Bảng số với bốn chữ số thập phân. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Giới thiệu bảng Để tìm căn bậc hai của một số dương ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” là bảng IV GV cho HS nghiên cứu cấu tạo của bảng trong 5 phút rồi yêu cầu HS sơ qua về cấu tạo của bảng IV Sau đó GV nhấn mạnh lại cấu tạo của bảng IV HS sử dụng cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” để nghiên cứu cấu tạo của bảng căn bậc hai. 1. Giới thiệu bảng Xem SGK/20 Hoạt động 2: Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 GV hướng dẫn sử dụng bảng để tìm căn bậc hai của 1,68 Cho HS tìm căn bậc hai của 2,34; 5,67 Hướng dẫn sử dụng phần hiệu chính của bảng IV bằng cách tìm căn bậc hai của 39,18 Cho HS tìm căn bậc hai của 40,89; 52,93 Cho HS làm ?1/21 HS tra bảng theo hướng dẫn của GV HS tra bảng để tìm căn bậc hai của 2,34; 5,67 HS tra bảng theo hướng dẫn của GV. HS tra bảng để tìm căn bậc hai của 40,89; 52,93 HS tra bảng để tìm căn bậc hai của 9,11; 39,82 2. Cách dùng bảng a/ Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 Ví dụ 1: Tìm 1,296 Ví dụ 2: Tìm Ta có: 6,253 Cột hiệu chính là 6 nên 6,253+0,006 =6,259 ?1/21 a/ 3,018 b/ 6,311 Hoạt động 3: Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100 và số không âm nhỏ hơn 1 Bảng IV chỉ cho phép ta tìm trực tiếp các căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. Nhưng dựa vào tính chất của căn bậc hai ta vẫn có thể dùng bảng này để tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1 Hướng dẫn HS tìm căn bậc hai của 1680 bằng cách dựa vào tính chất của phép khai phương. GV yêu cầu HS làm bài ?2 Gọi một HS lên bảng làm câu b Tương tự như trên hướng dẫn HS tìm căn bậc hai của 0,00168 Cho HS đọc chú ý trong SGK/22 GV lấy lại ví dụ 3 và 4 để củng cố phần chú ý. Cho HS làm ?3 x2=0,3982 thì x có quan hệ như thế nào với 0,3982 Yêu cầu HS tra bảng tìm căn bậc hai của 0,3982 GV giới thiệu thêm về bảng bình phương (bảng III) trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” để HS có thể tìm căn bậc hai nhờ bảng bình phương HS tra bảng và làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. HS sử dụng kết quả của ?1 để làm ?2 a Một HS lên bảng làm câu b HS làm bài và tra bảng dưới sự hướng dẫn của GV. HS đọc chú ý trong SGK/22 x là căn bậc hai của 0,3982 HS tra bảng tìm căn bậc hai của 0,3982 b/ Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100 Ví dụ 3: Tìm Ta có : 1680=16,8.100 . Tra bảng ta có: 4,099 Vậy10.4,099=40,99 ?2/22 a/ =. 3,018.10=30,18 b/ =. 3,143.10=31,43 c/ Tìm căn bậc hai của số không âm nhỏ hơn 1 Ví dụ 4: Tìm Ta có 0,0016=16,8 :10000 Do đó = 4,099:100=0,04099 Chú ý: Xem SGK/22 ?3/22 x2=0, 3982 x1=;x2= – Tra bảng ta có: 0,6311 Vậy x1=0,6311; x2= –0,6311 Hoạt động 5: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 38,39,40,41,42/23 SGK. 47,48/10 SBT Học thuộc các quy tắc khai phương một tích, khai phương một thương, nhân các căn bậc hai, chia hai căn bậc hai. Đọc trước bài “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai” Ngày soạn: 06/10/2005 Ngày giảng: 08/10/2005 Tiết 10: LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS được củng cố kiến thức về hai phép biến đổi: Đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn. – Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào làm các bài tập cụ thể – Giáo dục tính chính xác, trình bày rõ ràng. Phương tiện dạy học: – GV: SGK, Giáo án – HS: Ôn tập các kiến thức về hai phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu yêu cầu kiểm tra. Viết công thức tổng quát của hai phép biến đổi: Đưa thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn. Nhận xét và ghi điểm Một HS lên bảng trả lời Công thức tổng quát SGK/25, 26 Hoạt động 2: Luyện tập Cho HS làm bài tập sau. Gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài tập sau Hướng dẫn trước tiên ta sử dụng các phép biến đổi đã học đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn. Gọi bốn HS lên bảng GV quan sát HS làm bài dưới lớp và hướng dẫn những học sinh trung bình yếu. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài tập sau Để chứng minh các đẳng thức ta có thể làm như thế nào? Đối với bài tập này ta làm như thế nào? Gọi HS đứng tại chỗ biến đổi GV ghi bảng. Cho HS làm bài tập sau Muốn tìm các giá trị của x ta làm như thế nào? Gọi ba HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. HS cả lớp làm bài vào vở sau đó bốn HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của mình. HS nhận xét bài làm của bạn HS cả lớp làm bài vào vở của mình theo hướng dẫn của GV. Bốn HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS làm bài tập sau vào vở của mình Ta có thể biến đổi vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái. Đối với bài tập này ta biến đổi vế trái thành vế phải vì vế trái là một biểu thức phức tạp còn vế phải là một biểu thức đơn giản. HS đứng tại chỗ trả lời. HS làm bài tập vào vở của mình. Ta sử dụng các phép biến đổi để đưa về dạng ax=b Ba HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở cảu mình HS nhận xét bài làm của bạn Bài 1: Đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn a/ (với x>0) = b/ =4y2 c/ (x0) = d/ (x<0) = – Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau a/ = =5+4–10= – b/ = =7–6+0,5.2. =2 c/(vớia0) = =3–4+7 =6 d/ (với b0) = =4+4–9 =4–5 Bài 3/ Chứng minh: Với x>0; y>0 VT= = = =x–y=VP Bài 4. Tìm x biết: a/ =35 25x=352 25x=1225 x=49 b/16 04x162 04x256 0x64 c/3=12 =4 x=42 x=16 Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 59,61,63b/12 SBT. Đọc trước bài “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai” Ngày soạn: 09/10/2005 Ngày giảng: 11/10/2005 Tiết 11: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI(t) Mục tiêu HS nắm được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Bước đầu có kỹ năng phối hợp và sử dụng các phpé biến đổi trên. Giáo dục tính chính xác, trình bày rõ ràng. Phương tiện dạy học: GV:SGK, giáo án. HS: Ôn tập các quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai. Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn Giới thiệu phép biến đổi khử mẫu của biểu thức lấy căn Hướng dẫn HS thực hiện đối với các ví dụ cụ thể Dựa vào hai ví dụ cụ thể hướng dẫn đi tìm công thức tổng quát. Dựa vào công thức tổng quát cho HS làm bài ?1 Quan sát HS dưới lớp làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. HS cả lớp nghe GV trình bày. HS trả lời các câu hỏi để biến đổi đối với các biểu thức cụ thể. HS quan sát để đưa ra công thức tổng quát HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó ba HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn Ví dụ 1: a/ b/ (với a.b>0) Tổng quát: Với các biểu thức A, B mà A.B0 và B0 ta có: ?1/28 a/ b/ c/ (a>0) Hoạt động 2: Trục căn thức ở mẫu Giới thiệu phép biến đổi trục căn thức ở mẫu Hướng dẫn HS thực hiện đối với các ví dụ cụ thể Giới thiệu về hai biểu thức liên hợp với nhau. Dựa vào hai ví dụ cụ thể hướng dẫn đi tìm công thức tổng quát. Dựa vào công thức tổng quát cho HS làm bài ?2 Quan sát HS dưới lớp làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. HS cả lớp nghe GV trình bày. HS trả lời các câu hỏi để biến đổi đối với các biểu thức cụ thể. HS quan sát để đưa ra công thức tổng quát HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó sáu HS lần lượt lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn 2. Trục căn thức ở mẫu Ví dụ 2: a/ b/ c/ Tổng quát: Học SGK/29 ?2/29 a/ (với b>0) b/ (a0 và a1) c/ (a>b>0) Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 48,49,50,51,52,53/29,39 SGK. 68,69/14 SBT. Học thuộc hai công thức tổng quát của hai phép biến đổi vừa học để áp dụng vào giải các bài tập trên. Tuần: Ngày soạn: 13/10/2005 Ngày giảng: 15/10/2005 Tiết 12: LUYỆN TẬP Mục tiêu HS được củng cố kiến thức về các phép biến đổi: khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Rèn kỹ năng biến đổi biểu thức bằng cách sử dụng các phép biến đổi đã học. Giáo dục tính cẩn thận, tìm tòi. Phương tiện dạy học: GV: SGK, SBT Toán 9 HS: SGK, SBT Toán 9 Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu yêu cầu kiểm tra. Viết các công thức tổng quát của phép biến đổi: khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Nhận xét và ghi điểm. Một HS lên bảng trả lời, các HS khác chú ý để nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập Cho HS làm bài 53 Gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. Hướng dẫn học sinh làm cách 2 câu d Cho HS làm bài 54: làm cả hai cách như bài 53 d Gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 55(a) Gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 56: Biến đổi bằng cách đưa các thừa số vào trong dấu căn sau đó so sánh các số ở biểu thức lấy căn Gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai HS cả lớp làm bài tập 53(a, d) Hai HS lên bảng tình bày bài làm của mình. HS nhận xét bài làm của bạn. HS chú ý lên bảng HS cả lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS cả lớp làm bài vào vở theo hướng dẫn của GV. Hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 53/30 a/ = d/ C1: = = C2: = Bai 54/30 Bài 55/30 a/ = = = Bài 56/30 a/ 3=; 2= 4= Do 24<29<32<45 nên 2<<4<3 b/ 6= 3= 2= Do 38<56<63<72 nên <2<3<6 Hoạt động 5: Hướng dẫn dặn dò Học thuộc các công thức tổng quát của bốn phép biến đổi: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu. Bài tập về nhà: 53(b,c) 54, 55b, 57/30 SGK. ĐỌc trước bài “Rút gọn biểu thức chưa căn thức bậc hai” Tuần: Ngày soạn: 16/10/2005 Ngày giảng: 18/10/2005 Tiết 13: RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI Mục tiêu HS biết phối hợp các phép biến đổi, các phép tính các căn thức bậc hai đã học. Rèn kỹ năng biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc hai, rút gọn các phân thức đại số. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Phương tiện dạy học: GV: SGK, SBT. HS: SGK, SBT, các kiến thức về các phép biến đổi đã học. Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu yêu cầu kiểm tra. Viết công thức tổng quát của liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương. GV nhận xét và ghi điểm Một HS lên bảng viết công thức tổng quát theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Rút gọn biểu thức Các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai thường được đặt ra với yêu cầu: rút gọn biểu thức và chứng minh đẳng thức. GV giới thiệu ví dụ 1 bằng cách đặt các câu hỏi dẫn dắt để đưa biểu thức cần tính. Tương tự như ví dụ trên cho HS làm ?1: Đưa và ra ngoài dấu căn Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. GV giới thiệu tiếp ví dụ 2: Muốn chứng minh đẳng thức A=B ta làm như thế nào? Có nhận xét gì về VT của đẳng thức? Tương tự như vậy cho HS làm ?2 Hướng dẫn: Đưa và b về dạng lập phương của và rồi áp dụng hằng đẳng thức để tính. Gọi một HS lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. GV giới thiệu ví dụ 3. Để rút gọn biểu thức P trước tiên ta làm như thế nào? Có nhận xét gì về mẫu của biểu thức P sau khi rút gọn? Vậy để biểu thức P<0 thì tử của biểu thức P phải như thế nào? Tương tự như vậy cho HS làm ?3. Hướng dẫn: Ở câu a đưa 3 thành bình phương của một số rồi áp dụng, câu b đưa a về thành lập phương một số rồi áp dụng Gọi hai HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và sửa sai. HS chú ý lên bảng nghe GV trình bày và trả lời các câu hỏi. HS cả lớp làm ?1 vào vở theo cá nhân. Một HS đứng tại chỗ trả lời HS suy nghĩ và trả lời: Biến đổi VT thành VP hoặc biến đổi VP thành VT Có thể phân tích đưa về dạng hằng đẳng thức. HS làm ?2 vào vở của mình theo hướng dẫn của GV. HS lên bảng trình bày bài làm của mình HS nhận xét bài làm của bạn HS nghe GV trình bày. Quy đồng mẫu trong các ngoặc Mẫu luôn dương. Tử của biểu thức <0 HS cả lớp làm ?3 vào vở theo hướng dẫn của GV. Hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn Ví dụ 1: Xem SGK/31 ?1/31 Với a0 3–+4+ =3–+4 + =3–2+12+ =13+ Ví dụ 2: Xem SGK/31 ?2/31 Với a>0, b>0 ta có: VT=– =– =– =a–2+b =(–)2=VP Ví dụ 3: Xem SGK/31 ?3/32 a/ b/ =1++a Hoạt động 3: Củng cố Vậy muốn rút gọn một biểu thức hay chứng minh một đẳng thức ta làm như thế nào? Qua đó cần chú ý cho HS khi biến đổi cần chú ý đến điều kiện xác định của các biểu thức. Ta sử dụng các phép biên đổi và các quy tắc đã học: Khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai, khai phương một thương, chia hai căn bậc hai, đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu Hoạt động 4: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 58, 59, 60, 61, 62/32,33 SGK. 80, 81/15 SBT. Học thuộc các quy tắc và công thức tổng quát của các phép biến đổi các biểu thức dưới dấu căn. Tuần: Ngày soạn: 20/10/2005 Ngày giảng: 22/10/2005 Tiết 14: LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS được củng cố về các phép biến đổi biểu thức chứa các căn thức bậc hai. – Rèn kỹ năng vận dụng các phép biến đổi vào rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai – Giáo dục tính cẩn thận trong khi rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Phương tiện dạy học: GV: SGK, SBT, Giáo án. HS: Ôn tập các phép biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Viết công thức tổng quát: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Làm bài 58c/32 HS2: Viết công thức tổng quát: Khử mẫu của biểu thức lấy căn. Làm bài 61a/33 Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét và ghi điểm. Hai HS lên bảng làm bài HS viết công thức tổng quát sau đó làm bài tập theo yêu cầu của GV. HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Luyện tập Cho HS làm bài 62a,c Hướng dẫn HS sử dụng: Đưa các thừa số ra ngoài dấu căn, chia hai can bậc hai, khử mẫu của biểu thức lấy căn. Gọi HS lên bảng làm bài Quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài sau. Hướng dẫn HS: Dùng phép biến đổi khử mẫu của biểu thức lấy căn sau đó tìm nhân tử chung. Gọi một HS lên bảng trình bày bài làm của mình. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài tập sau Muốn chứng minh các đẳng thức ta làm như thế nào? Trong trường hợp này ta làm như thế nào? Quan sát vế trái các em có nhận xét gì? Gọi HS đứng tại chỗ đưa các biểu thức trên về hằng đẳng thức. Gọi HS lên bảng trình bày tiếp bài làm Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 66/34 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS cả lớp làm bài vào vở theo hướng dẫn của GV. Hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS làm bài 63 vào vở của mình theo hướng dẫn của GV. HS lên bảng trình bày HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc yêu cầu của bài 64 Ta có thể biến đổi VT thành VP hoặc VP thành VT Trong trường hợp này ta biến đổi VT thành VP Tử trong ngoặc thứ nhất và mẫu trong ngoặc thứ hai đưa được về hằng đẳng thức. 1–a=1–()3 =(1–)[1+1.+ ()2] =(1–)(1++ a) 1–a=1–()2 =(1–)(1+) HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS làm bài 66/34 bằng cách quy đồng mẫu thức để tính giá trị của biểu thức sau đó chọn câu trả lời đúng nhất Bài 62/33. a/ c/ = Bài 63/33 a/ Bà 64/33 a/ VT= Bài 66/34 Câu D: Đúng Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 62(b,d), 63b, 64b, 65/33,34 SGK. 80,81/15 SBT. Hướng dẫn: Bài 65/34 trước tiên ta quy đồng mẫu cac biểu thức trong ngoặc đồng thời đưa phép chia về thành phép nhân với số nghịch đảo. Xem lại các dạng bài tập đã chữa để tiết sau làm bài kiểm tra 15’ Đọc trước bài “Căn bậc ba” và trả lời các câu hỏi sau: Căn bậc ba có khác gì sao với căn bậc hai? Mỗi số có bao nhiêu căn bậc ba? Tuần: Ngày soạn: 23/10/2005 Ngày giảng: 25/10/2005 Tiết 15: CĂN BẬC BA Mục tiêu HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và một số tính chất của căn bậc HS có kỹ năng kiểm tra một số có là căn bậc ba của số khác hay không. Giáo dục tính cẩn thận, tự giác. Phương tiện dạy học: GV: SGK, SBT, Giáo án, đề kiểm tra 15 phút HS: Ôn tập các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1/ bằng a/ A2 b/ A c/ –A d/ 2/ có nghĩa khi a/ A0 b/ A0 3/ Tính a/ 60 b/30 c/ 80 II. Tự luận Rút gọn các biểu thức sau: a/ 2–3+4 b/ –3+5+ với a0 c/ với a>0, b>0 Đáp án d Đáp án a Đáp án a – 2(a–6) (–)2 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ Hoạt động 2: Căn bậc ba Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán Thể tích của hình lập phương cạnh a được tính như thế nào? Gọi a là độ dài cạnh của thùng cần tính thì ta có điều gì? Số nào mà lập phương lên bằng 64? Vậy cần phải chọn cạnh của thùng là bao nhiêu dm? Qua bài toán trên GV giới thiệu định nghĩa của căn bậc ba sau đó cho HS nhắc lại định nghĩa căn bậc ba Cho học sinh tìm căn bậc ba của 8, của –125 Giới thiệu tính chất, kí hiệu, của căn bậc ba và chú ý về căn bậc ba Cho HS làm bài ?1. GV giải mẫu một câu sau đó yêu cầu HS làm tương tự. Gọi ba HS lên bảng làm Gọi HS nhận xét bài làm GV nhận xét và sửa sai. Quan sát ?1 em có nhận xét gì về căn bậc ba của số dương, căn bậc ba của số âm, căn bậc ba của số 0? HS đứng tại chỗ đọc yêu cầu của bài toán Thể tích của hình lập phương cạnh a bằng a3 Ta có a3=64 Số 4 Chọn cạnh của thùng là 4dm HS nhắc lại định nghĩa của căn bậc ba. Căn bậc ba của 8 là 2, của –125 là –5 HS nghe GV giới thiệu HS làm bài ?1 vào vở theo yêu cầu của GV. Ba HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS nêu nhận xét của mình khi quan sát ?1. 1. Khái niệm căn bậc ba Bài toán: Xem SGK/34 Định nghĩa: Học SGK/34 Ví dụ 1: Xem SGK/35 Chú ý: Xem SGK/35 ?1/35 a/ b/ c/ d/ Nhận xét: Xem SGK/35 Hoạt động 3: Tính chất của căn bậc ba Giới thiệu các tính chất của căn bậc ba. Cho HS lấy ví dụ minh họa cho các tính chất trên. Dựa vào các tính chất trên ta có thể so sánh, biến đổi, tính toán các biểu thức chứa căn bậc ba. Gới thiệu ví dụ 2và 3 Cho HS làm ?3 theo hai cách Gọi hai HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm Nhận xét và hướng dẫn cáhc trình bày bài làm. HS nghe GV giới thiệu. HS lấy ví dụ minh họa cho tính chất. HS nghe GV giới thiệu HS làm bài vào vở theo hai cách Hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn 2. Tính chất Xem SGK/35 Ví dụ 2: Xem SGK/35 Ví dụ 3: Xem SGK/36 ?3/36 Cách 1: =12:4=3 Cách 2: Hoạt động 4: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 67, 68, 69/36 SGK. 88, 92/17 SBT. Về nhà đọc thêm bài đọc thêm trong SGK để biết tìm căn bậc ba của một số bằng bảng số và máy tính bỏ túi. Chuẩn bị các câu hỏi phần Ôn tập chương I Xem trước các bài tập trong phân Ôn tập chương I Tuần: Ngày soạn: 27/10/2005 Ngày giảng: 29/10/2005 Tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I Mục tiêu – HS được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về căn bậc hai. – Rèn kỹ năng tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai. – Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi biến đổi các biểu thức chưa căn thức bậc hai. Phương tiện dạy học: – GV: SGK, SBT, giáo án. – HS: Chuẩn bị các câu hỏi có trong SGK, các đồ dùng học tập. Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Gọi HS trả lời ba câu hỏi lý thuyết: – Nêu điều kiện để x là căn bậc hai số học của số a không âm. Cho ví dụ. – Chứng minh với mọi số a – Biểu thức A phải thảo mãn điều kiện gì để xác định. HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. A. Lý thuyết SGK Hoạt động 2: Giải bài tập Cho HS làm bài 70 a và d Để giải bài tập này ta sử dụng kiến thức nào? Gọi một HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa sai. Đối với câu d hướng dẫn HS biến đổi rồi đưa về thành căn bậc hai của các số chính phương Gọi HS nhận xét Cho HS làm bài 71 a,d Hướng dẫn: Câu a trước tiên sử dụng nhân đa thức với đa thức, sau đó sử dụng các phép biến đổi đã biết. Câu b sử dụng hằng đẳng thức Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Cho HS nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học Hướng dẫn HS làm câu a theo phương pháp nhóm hạng tử, câu b tách 12 sau đó sử dụng nhóm hạng tử. Gọi hai HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét Nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 74a Để tìm được x ta làm như thế nào? Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. Trước tiên ta áp dụng quy tắc khai phương một tích rồi áp dụng quy tắc khai phương một thương. Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở HS nhận xét bài làm của bạn HS làm câu d vào vở một HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn HS cả lớp làm vào vở của mình theo hướng dẫn của GV sau đó hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học HS cả lớp làm bài theo hướng dẫn của GV. Hai HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS làm bài 74 vào vở Biến đổi bằng cách sử dụng hằng đẳng thức rồi xét gía trị tuyệt đối HS đứng tại chỗ trả lời. B. Bài tập Bài 70/40 a/ = d/ =6.9.4.6=1296 Bài 71/40 a/ (–3+)– =–3+– =4–6+2–=–2 d/ =2(3–)+3–5 =6–2+3–5=1+ Bài 72/40 a/ xy–y+–1 = (xy–y)+(–1) = y(–1)+ (–1) = (–1)( y+1) với x0 d/ 12––x = (3–)+(9–x) = (3–)+[32–()2] =(3–)+(3–)(3+ = (3–)(4+) Bài 74/40 a/ =3 =3 2x–1=3 hoặc 2x–1= –3 x=2 hoặc x= –1 Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà:70(b,c), 71(b,c), 72(b,c), 73, 74(b)75, 76/40 SGK. Chuẩn bị tiếp các câu hỏi còn lại. Hướng dẫn: Bài 75?40 biến đổi vế trái thành vế phải bằng cách sử dụng bốn phép biến đổi và bốn quy tắc đã học. Tuần: Ngày soạn: 30/10/2005 Ngày giảng: 01/11/2005 Tiết 17: ÔN TẬP CHƯƠNG I Mục tiêu – HS được hệ thống hóa các kiến thức về các phép biến đổi biểu thức. – Rèn kỹ năng tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai. – Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Phương tiện dạy học: – GV: SGK, SBT, giáo án. – HS: Chuẩn bị các câu hỏi có trong SGK, các đồ dùng học tập. Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Gọi HS trả lời hai câu hỏi lý thuyết: – Phát biểu và chứng minh định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ. – Phát biểu và chứng minh định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ. HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. A. Lý thuyết SGK Hoạt động 2: Giải bài tập Cho HS làm bài 75 Để giải bài tập này ta sử dụng kiến thức nào? Trước tiên ta biến đổi như thế nào? Gọi HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. GV ghi bảng Tương tự như câu a, gọi một HS lên bảng làm bài Quan sát HS làm bài dưới lớp để hướng dẫn HS làm bài. Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa sai sau đó chú ý cho HS cách chứng minh một đẳng thức số Cho HS tiếp câu c Để chứng minh ta làm như thế nào? Muốn biến đổi vế trái thành vế phải ta làm như thế nào? Gọi lần lượt các HS đứng tại chỗ trả lời. Cho HS làm bài 76/41 Muốn rút gọn biểu thức Q ta làm như thế nào? Trước tiên ta làm gì? Sau đó ta thực hiện phép tính gì? Gọi HS lên bảng biến đổi tiếp Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng GV nhận xét và sửa sai. Ta đi biến đổi vế trái thành vế phải bằng cách sử dụng các phép biến đổi đã học Ta biến đổi trong ngoặc trước bằng cách đưa thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn để rút gọn. HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở HS nhận xét bài làm của bạn Ta biến đổi vế trái thành vế phải Ta sử dụng các phép biến đổi như đưa thừa số vào trong dấu căn, phân tích đa thức thành nhân tử . . . để rút gọn biểu thức. HS đứmg tại chỗ trả lời. Ta sử dụng các phép biến đổi đã biết như quy đồng, nhân chia các phân thức đại số Trước tiên ta quy đồng mẫu trong ngoặc Ta thực hiện phép tính nhân các phân thức. Một HS lên bảng biến đổi, HS cả lớp làm bài vào vở của mình HS nhận xét bài làm của bạn rồi sửa sai. B. Bài tập Bài 75/40 a/ VT = –1,5=VP b/ VT= = –(7–5)= –2=VP =6.9.4.6=1296 c/ với a>0; b>0; ab VT =a–b=VP Bài 76/41Với a>b>0 Q= = = = Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò

File đính kèm:

  • docc1.doc