I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- Củng cố cho HS cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát hình vẽ, bước đầu biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa, trình bày chứng minh một bài toán.
3. Thái độ:
- Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu, compa, thước đo góc.
2. Học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23+24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 15/ 11/ 2019 (7A1)
Tiết 23. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- Củng cố cho HS cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát hình vẽ, bước đầu biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa, trình bày chứng minh một bài toán.
3. Thái độ:
- Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu, compa, thước đo góc.
2. Học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
? Phát biểu tính chất trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác c-c-c.
GV: Vận dụng tính chất này vào việc giải bài tập như thế nào? => Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS làm bài 18. SGK - Tr 114
? Nêu giả thiết và kết luận của bài toán?
? Hãy sắp xếp 4 câu sau để được lời giải hợp lí?
? Hãy trình bày lại các bước giải trên?
? Để chứng minh một bài toán gồm mấy bước?
GV: Lưu ý các bước làm một bài toán chứng minh
Bài 18. SGK - Tr 114
1)
GT
; MA = MB; NA = NB
KL
2)
Thứ tự xếp: d), b), a), c)
Chứng minh:
và có:
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
MN cạnh chung
Do đó (c.c.c)
Suy ra
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19 (SGK)
GV: Gọi 1 HS đọc đầu bài
GV: Hướng dẫn HS vẽ nhanh hình (h.72 - SGK)
? Nêu GT - KL của bài tập?
? Để chứng minh , căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?
? Làm thế nào để chứng minh hai góc DAE và DBE bằng nhau?
GV: Cho HS làm bài tập 20
GV: Gọi 1 HS đọc đầu bài
? Nêu yêu cầu của bài toán
? Nêu cách vẽ hình 73?
GV: Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình
GV yêu cầu HS ghi GT, KL
GV: HD HS chứng minh
? OC là tia phân giác của góc xOy vậy ta cần chứng minh cho hai góc nào bằng nhau?
? Hai tam giác OAC và OBC có những yếu tố nào bằng nhau?
? Hai tam giác OAC và OBC bằng nhau thì ta suy ra được điều gì?
? Vì sao OC là tia phân giác của góc xOy?
HS: Trả lời các câu hỏi của GV
GV: Giới thiệu bài tập trên cho ta cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và com pa
Bài 19: (SGK - Tr 114)
GT
;AD = BD;
AE = EB
KL
a)
b)
Chứng minh
a) Xét và có:
DE chung
b) Vì (phần a,)
(hai góc tương ứng)
Bài 20. SGK - Tr 114
GT
Cung tòn tâm O cắt Ox, Oy tại A, B
Cung tròn tâm A, B cắt nhau tại C.
KL
Bài giải
Xét và có:
(gt)
(gt)
OC cạnh chung
(góc tương ứng)
Hay OC là tia phân giác của góc
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- GV hệ thống lại các các kiến thức cơ bản của bài.
- Khi nào ta có thể khẳng định hai tam giác bằng nhau ?
- Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong hai tam giác đó bằng nhau ?
Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng
1/ Trường hợp bằng nhau cạnh -cạnh -cạnh của hai tam giác là :
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Cả hai câu A, B đều đúng D. Cả hai câu A, B đều sai
2/ Cho hai tam giác HIK và DEF có HI = DE , HK = DF , IK = EF . Khi đó
A. ∆ HKI = ∆ DEF B. ∆ HIK = ∆ DEF C. ∆ KIH = ∆ EDF D. Cả A, B,C đều đúng
3/ Cho hình vẽ: Các tam giác bằng nhau theo trường hợp c- c-c là :
A. ∆ ABC = ∆ ABD B. ∆ ACE = ∆ ADE
C. ∆ BCE = ∆ BDE D. Cả A,B,C đều đúng
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
1. Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC .
Khi đó :
A. ∆ ABM = ∆ ACM ( c- c -c ) B.
C. AM là phân giác của góc BAC D Cả A,B,C đều đúng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc tính chất của hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh- cạnh.
- Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 22, 23 (SGK - 115 - 116)
- Tiết sau luyện tập tiếp.
Ngày giảng: 16/ 11/ 2019 (7A1)
Tiết 24. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- Củng cố cho HS cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát hình vẽ, bước đầu biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa, trình bày chứng minh một bài toán.
3. Thái độ:
- Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu, compa, thước đo góc.
2. Học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (Kiểm tra 10')
A - Đề bài
A
Bài 1. Cho hình vẽ bên:
E D
B
Chứng minh rằng : a)
b)
Bài 2. Cho tam giác ABC có :: = 1:2:3.
Tìm số đo mỗi góc?
B - Đáp án – Hướng dẫn chấm
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
GT
GT ADE và BDE
AE = BE, AD = BD
KL
a) ADE = BDE
b)
Chứng minh:
a) Xét và có:
AE = BE (GT)
AD = BD (GT)
DE chung
0,5
0,5
1
1
1
0,5
b) Từ a) ta có
(hai góc tương ứng)
0,5
1
Bài 2
Tam giác ABC có :: = 1:2:3.
và + + = 1800
Áp dụng TCDTS bằng nhau ta được:
Do đó:
= 300
= 300.2 = 600
= 300.3 = 900
1
1
2
Tổng
10
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS làm bài tập 22 SGK
GV: Gọi 1 HS đọc đầu bài
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
? Để chứng minh ta làm như thế nào?
GV: Gọi một HS lên bảng chứng minh
GV: Gọi HS nhận xét sửa chữa
Bài 22 (SGK-115)
Xét và có:
(2 góc t/ứng)
Hay
GV gọi HS đọc đề bài.
Sau đó, yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách chứng minh?
GV gọi một hs lên bảng trình bày.
Gọi hs nhận xét.
-> GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 23 (SGK-115)
GT
AB = 4cm.
(A ; 2cm) và (B ; 3cm) cắt nhau tại C và D.
KL
AB là tia phân giác .
Xét ACB và ADB, có :
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD.
? Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.
Chứng minh rằng: AM vuông góc với BC.
GV hướng dẫn HS vẽ hình (nếu cần).
- YC HS hoạt động nhóm (3’)
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá.
- GV cho hs nêu kiến thức sử dụng.
- GV nhận xét tinh thần, kết quả hoạt động nhóm. Đánh giá, nhận xét, chỉnh sửa, cách chỉnh bày (nếu cần) -> chốt kiến thức.
Bài 32 (SBT-102).
GT
ABC ; AB = AC.
MB = MC.
KL
AM BC
Xét ABM và ACM, có :
AB = AC (gt)
BM = MC (gt)
Cạnh AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
(hai góc tương ứng)
Mà = 1800 (hai góc kề bù)
. Hay AM BC.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV yêu cầu HS làm lại bài tập kiểm tra:
A
Cho hình vẽ bên:
E D
B
Chứng minh rằng : a)
b)
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Em hãy thử tìm xem ngoài trường hợp bằng nhau c-c-c của hai tam giác còn TH nào nữa không ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc tính chất của hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh- cạnh.
- Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Tiết sau: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_2324_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc