Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác

(c.c.c) qua rèn kĩ năng giải bài tập.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng

nhau.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và

compa.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức nhóm,

nghiêm túc trong học tập và yêu thích bộ môn.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực

giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực

mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;

kỹ thuật hỏi và trả lời

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 05/11/2019 - 7A3. Tiết 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c) qua rèn kĩ năng giải bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức nhóm, nghiêm túc trong học tập và yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” - GV giới thiệu luật chơi. - Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. Câu hỏi: - Thế nào là hai tam giác bằng nhau - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Khen thường( nếu có). Qua trò chơi chúng ta đã ôn tập lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất. Bài học hôm nay cô trò mình sẽ cùng vận kiến thức đã học ở bài trước để làm một số bài tập. 2 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Nội dung Hoạt động của GV và HS Bài 18 (SGK - 114) N M BA GT  AMB và ANB có MA = MB; NA = NB KL AMN = BMN - kết quả: Sắp xếp: d, b, a, c Bài 19 (SGK - 114) GT AD = AE; BD = BE KL a. ADB=  AEB b.  ADB =  AEB Bài giải a) Xét ADB và  AEB có: AD = AE (gt) BD = BE (gt) AB chung →  ADB =  AEB (c.c.c) - HS:  ADB =  AEB b) Theo câu a:  ADB =  AEB - Y/c HS đọc đề bài. - Hãy viết GT, KL của bài toán? - Y/c 2 cho hS thảo luận nhóm. - Thời gian thảo luận là 5 phút - GV đi đến các nhóm giám sát - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Đặt lời giải lên bảng phụ HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc lời giải. - HS các nhóm nhận xét, - nhận xét tinh thần thảo luận nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt -> Chốt cách làm, cách trình bày. - GV chốt: Qua bài 18 để c/m 2 góc bằng nhau ta đưa về c/m 2 tam giác có chứa 2 góc đó bằng nhau, và khi các em hoàn thành được câu 2 là các em đã biết cách trình bày một bài c/m hình học. - GV yêu cầu HS đọc đề bài của bài toán - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng AB + Vẽ cung trong tâm A và tâm B sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm D và E. - HS vẽ hình theo hướng dẫn - Yêu cầu HS Ghi GT, KL của bài toán.? - GV gọi 1 HS lên bảng ghi GT ; KL của bài toán. - Yêu cầu HS làm câu a cá nhân. - 1 HS lên bảng. - Để chứng minh  ADB =  AEB ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng 3 →  ADB =  AEB (2 góc tương ứng) nhau. đó là 2 tam giác nào? Gv nhận xét và chốt lại. Bài 20 (SGK - 115) 2 1 x y O B C A Xét OBCvà  OAC có: OB OA (gt) BC AC (gt) OC chung =  =   →  OBC =  OAC (c.c.c) → 1 2 ˆ ˆO O= (2 góc tương ứng) →Ox là tia phân giác của góc xOy * Chú ý(SGK) - Gv gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - HS đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau lên hình. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Ta phải đi c/m 1 2 ˆ ˆO O= ? Để chứng minh 1 2 ˆ ˆO O= ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - HS:  OBC và OAC. - GV gọi 1 học sinh lên bảng làm. - GV đưa phần chú ý lên bảng phụ. - GV yêu cầu 3 HS nhắc lại cách làm bài toán 20. -GV: Chốt phương pháp chứng minh tia phân giác của một góc. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Khi nào ta có thể khẳng định hai tam giác bằng nhau ? - Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong hai tam giác đó bằng nhau ? Câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng 1. Trường hợp bằng nhau cạnh -cạnh -cạnh của hai tam giác là : A. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau B. Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau C. Cả hai câu A, B đều đúng D. Cả hai câu A, B đều sai 2. Cho hai tam giác HIK và DEF có HI = DE , HK = DF , IK = EF . Khi đó A. ∆ HKI = ∆ DEF B. ∆ HIK = ∆ DEF C. ∆ KIH = ∆ EDF D. Cả A, B,C đều đúng 3. Cho hình vẽ Các tam giác bằng nhau theo trường hợp c- c-c là : A. ∆ ABC = ∆ ABD B. ∆ ACE = ∆ ADE C. ∆ BCE = ∆ BDE D. Cả A,B,C đều đúng 4. Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC . 4 Khi đó : A. ∆ ABM = ∆ ACM ( c- c -c ) B. MAB = MAC C. AM là phân giác của góc BAC D Cả A,B,C đều đúng Đáp án : 1 2 3 4 A B D D HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em chưa biết. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (tr115 - SGK). - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102 - SBT). Bài tập Cho hình vẽ. Chứng minh rằng a) ADE = BDE b) DAE = DBE - Ôn lại tính chất của tia phân giác. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. D B E A

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_23_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_t.pdf