I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
2. Kĩ năng
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó.
- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 tam giác bằng
nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ
hình. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
- Rèn luyện ý thức nhóm, nghiêm túc khi học tập và yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng dụng cụ, năng
lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, Bảng phụ ?2 ; hình 68, 69 SGK.
2. Học sinh
- Làm bài tập đầy đủ. Đọc trước bài mới.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật
hỏi và trả lời
              
                                            
                                
            
                       
            
                
29 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 22 đến 29 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
 Ngày dạy: 01/ 11/ 2019 (7A) 
Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT 
 CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CANH (C.C.C) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. 
2. Kĩ năng 
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. 
- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 tam giác bằng 
nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ 
hình. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau 
3. Thái độ 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. 
- Rèn luyện ý thức nhóm, nghiêm túc khi học tập và yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng dụng cụ, năng 
lực ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, Bảng phụ ?2 ; hình 68, 69 SGK. 
2. Học sinh 
- Làm bài tập đầy đủ. Đọc trước bài mới. 
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
2. Kĩ thuật 
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật 
hỏi và trả lời 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
- HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? 
- Cho ABC = HIK. Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
*) ĐVĐ: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta nêu 6 điều kiện bằng nhau 
(ba điều kiện về cạnh; ba điều kiện về góc). Trong bài hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
có ba điều kiện: ba cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết hai tam giác 
bằng nhau Þ Bài mới. 
Trước khi xem xét trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác, ta cùng 
nhau ôn tập cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh trước. 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 
- HĐ cá nhân làm bài toán 1 (SGK): 
Vẽ VABC, biết AB = 2cm; BC = 
4cm; AC = 3cm. 
- HS đọc lại đề bài. 
- GV gọi 1HS nêu cách vẽ, GV ghi 
cách vẽ lên bảng. 
- HĐ cá nhân làm bài toán 2: Cho 
VABC như hình vẽ. Hãy vẽ VA'B'C' 
mà A'B' = AB ; A'C' = AC; B'C' = 
BC. 
C
B
A
- HS cả lớp vẽ tam giác A'B'C' vào 
vở. 1HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu 
cách vẽ. 
- GV yêu cầu HS đo và so sánh các 
góc của VABC và VA'B'C'. 
? Em có nhận xét gì về hai tam giác 
này 
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 
Bài toán 1 
4cm
3cm
2cm
CB
A
*) Cách vẽ: 
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho, chẳng hạn 
vẽ BC = 4cm. 
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, 
vẽ hai cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm). 
- Hai cung cắt nhau tại A. 
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được 
VABC 
Bài toán 2 
a) 
C'
B'
A'
b) µ µ µ ¶ µ ¶= = =' ' '; ;A A B B C C 
Þ VA'B'C' = VABC, vì có có ba cạnh 
tương ứng bằng nhau, ba góc tương ứng 
bằng nhau (Theo định nghĩa). 
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa 
ra dự đoán như thế nào. 
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-
cạnh. 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
- HS: Hai tam giác có ba cạnh bằng 
nhau thì bằng nhau. 
- GV: Ta thừa nhận tính chất sau: 
"Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 
ba cạnh của tam giác kia thì hai tam 
giác đó bằng nhau". 
- HS nhắc lại tính chất vừa thừa 
nhận. Cả lớp nghe và nhập tâm kiến 
thức này. 
? Nếu VABC và VA'B'C', có: AB = 
A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' thì kết 
luận gì về hai tam giác này. 
- HS suy nghĩ trả lời. 
- GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp 
bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c. c. c) 
của hai tam giác. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
đôi bài [?2] SGK 
- Các nhóm thảo luận bài 
- GV yêu cầu đại diện một nhóm lên 
trình bày, các nhóm khác kiểm tra 
chéo nhau. 
- Đại diện một nhóm lên trình bày. 
- GV nhận xét ý thức hoạt động của 
các nhóm, tuyên dương những nhóm 
làm tốt -> Chốt kiến thức cần nhớ. 
* Tính chất: (SGK) 
B C
A
A'
C'B'
 Nếu ABC và A'B'C' có: 
  
AB = A'B' 
BC = B'C'
AC = A'C'
ABC = A'B'C'(c.c.c).
[?2] 
120
C D
A
B
GT 
Δ ACD và Δ BCD 
AC = BC ; AD = BD; 
0A = 120 
KL B = ? 
Giải 
- Xét Δ ACD và Δ BCD có: 
 AC = BC (gt) 
 AD = BD (gt) 
 Cạnh CD chung 
  ACD =  BCD (c.c.c) 
 0B A 120= = (hai góc tương ứng) 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
Bài 17 (SGK/ 114). 
- Giáo viên treo bảng phụ hình 68, 69. Yêu cầu 2HS lên bảng thực hiện. 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
D
C
BA
P Q
NM
- Hình 68: 
 Xét ΔABC và ΔABDcó: AC = AD; BC = BD; Cạnh AB chung 
  ΔABC = ΔABD (c.c.c) 
- Hình 69: 
Xét MPQ và QNM có: MP = NQ; PQ = MN; Cạnh MQ chung 
  MPQ = QNM (c.c.c). 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
Bài 22 (SGK) 
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. 
- GV cho HS đại diện 1 nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận xét. 
- GV chốt: Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác 
của một góc. 
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của góc xOy cho trước. 
- Giải thích tại sao cách vẽ đó lại cho kết quả là tia phân giác của góc xOy. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Về nhà rèn kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh. 
- Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh. 
- Làm các bài tập 17c; 18; 19 (SGK/ 114). 
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
 Ngày dạy: 07/ 11/ 2019 (7A) 
Tiết 23: LUYỆN TẬP 1 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
(c.c.c) qua rèn kĩ năng giải bài tập. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng c/minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước. 
và compa. 
3. Thái độ 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. 
- Có ý thức nhóm, nghiêm túc trong học tập và yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng dụng cụ, năng 
lực ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 
- Bảng phụ bài 18 SGK 
2. Học sinh 
- Làm bài tập đầy đủ 
- Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
2. Kĩ thuật 
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật 
hỏi và trả lời 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
- HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ 
(Lồng ghép với HĐ1: Khởi động) 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
*) Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” 
- GV giới thiệu luật chơi. 
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. 
Câu hỏi: ? Thế nào là hai tam giác bằng nhau 
 ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. 
- Khen thường( nếu có). 
- GV: Qua trò chơi chúng ta đã ôn tập lại kiến thức về hai tam giác bằng 
nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất. Bài học hôm nay cô trò mình sẽ cùng vận 
kiến thức đã học ở bài trước để làm một số bài tập. 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
(Lồng ghép với HĐ3: Luyện tập) 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Hãy viết GT, KL của bài toán? 
- GV sử dụng bảng phụ hướng dẫn qua 
sau đó yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 
(5 phút) 
- GV đi đến các nhóm giám sát 
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. 
- Đại diện nhóm lên trình bày lời giải 
trên bảng phụ, HS các nhóm nhận xét. 
- GV nhận xét tinh thần thảo luận 
nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt 
- GV chốt: Qua bài 18 để c/m 2 góc 
bằng nhau ta đưa về c/m 2 tam giác có 
chứa 2 góc đó bằng nhau và khi hoàn 
thành được câu 2 là đã biết cách trình 
bày một bài c/m hình học. 
Bài 18 (SGK-114) 
N
M
BA
GT 
 AMB và ANB 
có MA = MB; NA = NB 
KL AMN = BMN 
- Kết quả: Sắp xếp: d, b, a, c 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS vẽ hình: 
+ Vẽ đoạn thẳng AB 
+ Vẽ cung tròn tâm A và tâm B sao cho 
Bài 19 (SGK-114) 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm D và E. 
- HS vẽ hình theo hướng dẫn 
- GV gọi 1HS lên bảng ghi GT, KL của 
bài toán. 
- Yêu cầu HS làm câu a cá nhân, 1HS 
lên bảng. 
? Để chứng minh  ADB =  AEB ta 
đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc 
đó bằng nhau đó là 2 tam giác nào. 
- HS trả lời, GV ghi bảng 
- GV nhận xét và chốt lại. 
GT AD = AE; BD = BE 
KL 
 a. ADB=  AEB 
 b.  ADB =  AEB 
Chứng minh 
a) Xét ADB và  AEB có: 
 AD = AE (gt) 
 BD = BE (gt) 
 AB chung 
→  ADB =  AEB (c.c.c) 
b) Theo câu a:  ADB =  AEB 
→  ADB =  AEB (2 góc tương ứng) 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
- GV vẽ hình lên bảng. 
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK 
bài tập 20 
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng 
nhau 
- HS đánh dấu các đoạn thẳng bằng 
nhau lên hình. 
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta 
phải chứng minh điều gì. 
- HS: Ta phải đi c/m 
1 2
ˆ ˆO O= 
- GV: Để chứng minh 
1 2
ˆ ˆO O= ta đi 
chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó 
bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. 
- HS:  OBC và  OAC. 
- GV gọi 1HS lên bảng làm. 
- GV đưa phần chú ý lên bảng phụ. 
- GV yêu cầu 3HS nhắc lại cách làm 
bài toán 20. 
-> GV chốt phương pháp chứng minh 
tia phân giác của một góc. 
Bài 20 (SGK-115) 
y
x
C
B
A
O
- Xét OAC và OBC có: 
  = 
OA = OB (gt) 
AC = BC (gt)
OC chung
OAC OBC (c.c.c).
=> AOC BOC= (2 góc tương ứng). 
 OC là tia phân giác của góc xOy. 
* Chú ý (SGK) 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 ? Khi nào ta có thể khẳng định hai tam giác bằng nhau. 
? Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong hai 
tam giác đó bằng nhau. 
Câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng. 
1. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác là: 
A. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam 
giác đó bằng nhau 
B. Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác 
đó bằng nhau 
C. Cả hai câu A, B đều đúng 
D. Cả hai câu A, B đều sai 
2. Cho hai tam giác HIK và DEF có HI = DE, HK = DF, IK = EF. Khi đó: 
A. ∆ HKI = ∆ DEF B. ∆ HIK = ∆ DEF 
C. ∆ KIH = ∆ EDF D. Cả A, B,C đều đúng 
3. Cho hình vẽ Các tam giác bằng nhau theo trường hợp c - c - c là: 
A. ∆ ABC = ∆ ABD B. ∆ ACE = ∆ ADE 
C. ∆ BCE = ∆ BDE D. Cả A, B, C đều đúng 
4. Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. Khi đó: 
 A. ∆ ABM = ∆ ACM (c - c - c) B. MAB = MAC 
 C. AM là phân giác của góc BAC D. Cả A, B, C đều đúng 
Đáp án: 
1 2 3 4 
A B D D 
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- GV yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em chưa biết. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22 (SGK/ 115) 
- Ôn lại tính chất của tia phân giác. 
- Tiết sau: Luyện tập (Tiếp) 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
 Ngày dạy: 08/ 11/ 2019 (7A) 
Tiết 24: LUYỆN TẬP 2 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác: (c.c.c) qua rèn 
kĩ năng giải bài tập. 
2. Kĩ năng 
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra 
hai góc bằng nhau. 
 - HS hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa. 
3. Thái độ 
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học, có ý thức nhóm, nghiêm 
túc trong học tập và yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực 
giao tiếp. 
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 
2. Học sinh 
 - Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm. 
2. Kĩ thuật 
 - Động não, đặt câu hỏi, chia nhúm, giao nhiệm vụ. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
1. Ổn định lớp 
- HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ 
(Lồng ghép với HĐ1: Khởi động) 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Chuyền hộp quà” 
- Giáo viên giới thiệu luật chơi. 
- Tổ chức cho học sinh chơi. 
- Nội dung câu hỏi sử dụng trong trò chơi: Phát biểu trường hợp bằng nhau 
thứ nhất của tam giác. 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
(Lồng ghép với HĐ3: Luyện tập) 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 
- GV yêu cầu học sinh đọc, nghiên 
cứu đầu bài khoảng 2 phút. 
? Nêu các bước vẽ. 
- GV nhắc lại các bước vẽ chậm, rõ 
và yêu cầu hs vẽ hình: 
+ Vẽ góc xOy và tia Am. 
+ Vẽ cung tròn (O, r) cắt Ox tại B, 
cắt Oy tại C. 
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D. 
+ Vẽ cung tròn (D; BC) cắt (A, r) tại E 
+ Vẽ tia AE ta được DEA xOy= . 
? Vì sao DEA xOy= ? 
- GV: Bài toán này cho ta cách vẽ 
một góc bằng một góc cho trước 
bằng thước và compa. 
- GV yêu cầu 1HS nhắc lại bài toán. 
Bài 22 (SGK/116) 
r
r
r
r
my
x
E
DC
B
AO
- Xét VOBC và VAED, có: 
 OB = AE ( = r) 
 OC = AD ( = r) 
 BC = ED (theo cách vẽ) 
Þ VOBC = VAED (c.c.c) 
Þ BOC EAD= (hai góc tương ứng) 
Hay EAD xOy= . 
- GV gọi HS đọc đề bài sau đó, yêu 
cầu cả lớp vẽ hình vào vở, gọi 1HS 
lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL. 
Bài 23 (SGK/116) 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
? Nêu cách chứng minh. 
- GV gọi 1HS lên bảng trình bày. 
- 
- 
- - GV gọi HS nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt kiến thức. 
4
3
3
2
2
D
C
BA
GT 
AB = 4cm. 
(A ; 2cm) và (B ; 3cm) cắt 
nhau tại C và D. 
KL AB là tia phân giác ·CAD . 
Chứng minh 
- Xét ACB và ADB có: 
 AC = AD (= 2cm) 
 BC = BD (= 3cm) 
 AB là cạnh chung 
 ACB = ADB (c.c.c) 
 CAB = DAB 
 AB là tia p/giác của góc CAD 
Cho tam giác ABC có AB = AC. 
Gọi M là trung điểm của BC. Chứng 
minh rằng: AM vuông góc với BC. 
- GV hướng dẫn HS vẽ hình (nếu 
cần). 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
(3’) 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Lớp nhận xét đánh giá. 
- GV cho HS nêu kiến thức sử dụng. 
- GV nhận xét tinh thần, kết quả hoạt 
động nhóm. Đánh giá, nhận xét, 
Bài 32 (SBT/ 102) 
GT 
ABC (AB=AC) 
MB = MC (M BC) 
KL AM ⊥ BC 
B C
A
M
Chứng minh 
- Xét ABM và ACM có: 
 AB = AC (gt) 
 BM = CM (gt) 
 AM: Cạnh chung. 
=> ABM = ACM (c.c.c) 
AMB = AMC  (2 góc tương ứng) 
Mà 0AMB + AMC = 180 
0
0180=> AMB = = 90
2
hay AM ⊥ BC (đpcm) 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
chỉnh sửa, cách chỉnh bày (nếu cần) 
-> Chốt kiến thức. 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Nhắc lại kiến thức bài học. 
 *) Bài tập: Cho hình vẽ. Chứng minh 
 a) ADE = BDE 
 b) DE là tia phân giác ADB 
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân 2 phút 
 - Gọi HS lên bảng trình bày miệng, chỉ trực tiếp trên hình 
 - GV chốt cách làm, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện vào vở 
E
D
BA
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- GV: Em hãy tìm xem ngoài trường hợp bằng nhau c - c - c của hai tam giác 
thì còn trường hợp nào nữa không? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước. 
- Làm các bài tập 33 (SBT/102) 
- Đọc và nghiên cứu trước bài mới. 
- Tiết sau: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh. 
 Ngày dạy: 14/ 11/ 2019 (7A) 
Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC 
 CẠNH - GÓC - CẠNH (C - G - C) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, biết 
cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. 
2. Kĩ năng 
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh - 
góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng 
bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau. 
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. 
3. Thái độ 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
sỏng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
- SGK, Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 
2. Học sinh 
- Chuẩn bị bài ở nhà. Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 
2. Kĩ thuật 
 - Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật 
hỏi và trả lời. 
2. Kĩ thuật 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
- HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ 
(Lồng ghép với HĐ1: Khởi động) 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
*) Bài toán: Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xOy bằng 600. Vẽ A 
thuộc Bx; C thuộc By sao cho AB = 3 cm; BC = 4cm. Nối AC. 
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ vào vở, một HS lên bảng vẽ 
y
x
60
4cm
3cm
CB
A
(GV quy ước 1cm trong vở ứng với 1dm trên bảng). 
*) GV giới thiệu: Chúng ta vừa vẽ tam giác ABC biết hai cạnh và góc xen 
giữa. Tiết học này cho chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận 
biết được hai tam giác bằng nhau => Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 
* Bài toán: Vẽ VABC biết: AB = 2cm; 
BC = 3cm; µB = 700. 
- GV gọi 1HS lên bảng vừa vẽ hình, 
vừa nêu cách vẽ. HS cả lớp theo dõi và 
nêu nhận xét. 
- GV yêu cầu 1HS khác nhắc lại cách 
vẽ tam giác ABC. 
- GV lưu ý: B là góc xen giữa 2 cạnh 
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc 
xen giữa. 
70
2
3 y
x
C
A
B
- Vẽ 0xBy 70= 
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm 
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm 
- Vẽ đoạn AC ta được VABC. 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
AB và BC. 
- GV yêu cầu học sinh làm bài ?1 . 
- GV yêu cầu HS: Đo AC, A'C'→ 
Nhận xét 
- HS: AC = A'C'. 
?ABC và A'B'C' có những cặp 
cạnh nào bằng nhau. 
- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = 
A'C' 
? Rút ra nhận xét gì về hai  trên. 
- HS: ABC = A'B'C'. 
- GV đưa tính chất lên bảng phụ. Kí 
hiệu trường hợp bằng nhau (c. g. c) 
- GV yêu cầu HS làm bài ?2 
? Hai tam giác trên hình 80/SGK1 có 
bằng nhau không. Vì sao? 
- 1HS đứng tại chỗ trình bày miệng, 
GV ghi bảng. 
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - 
cạnh 
?1 
70
2
3 y
x
C'
A'
B'
*) Tính chất. 
Nếu ABC và A'B'C' có: 
AB = A'B'; µ ¶ 'A A= ; AC = A'C' 
thì ABC = A'B'C' (c.g.c). 
?2 
D
C
B
A
- Xét ABC và ADC có: 
 AC chung 
 · ·BCA DCA= (gt) 
CB = CD (gt) 
Do đó ABC = ADC ( c.g.c) 
- GV giải thích: Hệ quả là một định lí 
được suy ra trực tiếp từ một định lí 
hoặc một tính chất được thừa nhận. 
- GV yêu cầu HS làm bài ?3 . 
? Tại sao ABC = DEF 
- GV: Từ bài toán trên, hãy phát biểu 
trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng 
vào tam giác vuông. 
- HS trả lời 
3. Hệ quả 
F E
D
C
B
A
?3 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
- GV thông báo: Tính chất đó là hệ quả 
của trường hợp bằng nhau c.g.c 
- Xét ABC và DEF có: 
 AB = DE (gt) 
 µ µA D= = 900 
 AC = DF (gt) 
→ ABC = DEF (c.g.c) 
*) Hệ quả (SGK/118) 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- GV cho HS chốt lại kiến thức trong bài 
- GV cho HS làm bài tập 25/SGK (Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ). 
- HS làm bài theo nhóm - chia lớp thành 6 nhóm. 
 Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao? 
 H.82 H.83 
 H.84 
 - H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); 1 2A = A (gt); cạnh AD chung 
 - H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì KGH GKI= (gt); IK = HG (gt); GK chung. 
 - H.84: Không có hai tam giác nào bằng nhau, vì cặp góc bằng nhau không xen 
giữa hai cặp cạnh bằng nhau. 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
*) Bài toán: Cho xOy . Lấy điểm B trên Ox, điểm D trên Oy sao cho OB = 
OD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh 
rằng ABC =  ADE. 
 - GV cùng HS vẽ hình. HS suy nghĩ, nêu cách làm. GV chốt yêu cầu HS về 
nhà hoàn thiện 
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh độ 
dài các đoạn thẳng MA và MB? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
 - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 SGK. 
- Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh 
và hệ quả. 
- Làm bài tập 26, 27 (SGK/118; 119) 
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 
21 H
E
A
B C
I
K
G
M
PD
Q
N
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
 Ngày dạy: 15/ 11/ 2019 (7A) 
Tiết 26: LUYỆN TẬP 1 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-
cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 
3. Thái độ 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 
2. Học sinh 
- Chuẩn bị bài ở nhà. 
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 
N¨m häc: 2019 - 2020 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------- 
- Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
2. Kĩ thuật 
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật 
hỏi và trả lời 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
- HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c. 
- Chữa bài 26 (SGK/119). 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
- GV: Vừa rồi chúng ta đó nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh, bài 
học hôm nay sẽ cùng vận dụng trường hợp này để làm một số bài tập -> Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
(Lồng ghép với HĐ3: Luyện tập) 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 
- GV đưa nội dung bài lên bảng phụ 
- GV y/c HS xét từng hình xem đề bài 
đã cho những yếu tố nào của hai tam 
giác bằng nhau. 
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác 
trong mỗi hình bằng nhau theo 
            File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_22_den_29_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf