Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho HS kiến thức về hai tam giác bằng nhau

2. Kỹ năng

- Biết áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau.

Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp

tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù: năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bài soạn,thước, Com pa, bút dạ

2. HS: Thước kẻ, học bài và làm đủ bài tập

III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra

? Thế nào là 2 tam giác bằng nhau?

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/11/2019 (7A6) Tiết 21: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố cho HS kiến thức về hai tam giác bằng nhau 2. Kỹ năng - Biết áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bài soạn,thước, Com pa, bút dạ 2. HS: Thước kẻ, học bài và làm đủ bài tập III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra ? Thế nào là 2 tam giác bằng nhau? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - HS: Cho hình vẽ. Hãy chỉ ra tam giác bằng nhau? Các góc, các cạnh tương ứng? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Cho HS làm bài 11 - Y/c học sinh nghiên cứu trong 3’ - Gọi 1 HS lên bảng làm - Gọi HS nx - GV nx chốt lại - Cho HS tìm hiểu và làm B12 - Gv vẽ hình Bài 11(Sgk - 111) Cho ABC = HIK a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK b) Góc tương ứng với góc H là góc A Bài 12 (Sgk-112) A B C M N P - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - Gọi HS nx Ta có: ABC = HIK  HI = AB = 2cm IK = BC = 4cm oI B =40= HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Thế nào là 2 tam giác bằng nhau - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý điều gì ? - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra mấy yếu tố: mấy yếu tố về cạnh (bằng nhau), và mấy yếu tố về góc (bằng nhau) ? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Y/c HS tìm hiểu và làm Bài 14 - Y/c hs nghiên cứu cá nhân trong 3’; trao đổi thống nhất theo nhóm bàn 2’; gọi 1 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp theo dõi, nhận xét. Bài 14( Sgk – T 112) Đỉnh B tương ứng với đỉnh K; Đỉnh A tương ứng với đỉnh I Đỉnh C tương ứng với đỉnh H; Vậy  ABC =  IKH HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. BT: Cắt  ABC bằng bìa mỏng có: AB = AC và gấp tam giác theo tia phân giác của góc A. Nếp gấp chia tam giác thành hai tam giác. Hãy đo và kiểm tra xem hai tam giác đó có bằng nhau ko? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (sbt/100). - Đọc trước bài : "Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - ccc". A B C 2cm 4cm 400 H I K Ngày giảng: 09/11/2019(7A6) Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác 2. Kỹ năng - Bước đầu biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Biết cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh của nó 3. Thái độ: Ham thích học tập bộ môn 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bài soạn,thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình 1 số bài tập 2. HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, ôn cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh (lớp 6) III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - HS1: Nêu ĐN 2 tam giác bằng nhau ? ABC = A’B’C’ khi nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Khi ĐN 2 tam giác bằng nhau, phải nêu 6 điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta thấy chỉ cần có 3 điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một, cũng có thể nhận biết được 2 tam giác bằng nhau HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV nêu Bài toán 1: ? Nêu yêu cầu của bài toán - Y/c tìm hiểu SGK ? Nêu cách vẽ của bài toán - GV nêu lại vẽ lên bảng - GV vẽ trên bảng (tỉ lệ 1cm - 1dm) -Yêu cầu học sinh vẽ vào vở - Y/c HS làm ?1: Vẽ A'B'C' có ' ' 2A B cm= , ' ' 4B C cm= , ' ' 3A C cm= 1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh * Bài toán 1: Vẽ ABC . Biết: cmAB 2= , 4 , 3BC cm AC cm= = *Cách vẽ: (sgk) 2. Trường hợp bằng nhau c.c.c B A C 4 2 3 ? Đo và so sánh các góc A và 'A , Bˆ và Bˆ' , Cˆ và 'Cˆ - 1 HS lên bảng thực hành đo, dưới lớp thực hành đo bài của mình, thống nhất kết quả theo nhóm bàn. ? Các góc của 2 tam giác vừa đo có đặc điểm gì ? Qua bài tập và ?1 ta có thể dự đoán như thế nào về 2 tam giác trên - Ta thừa nhận tính chất "Nếu 3 cạnh của  này bằng ba cạnh của tam giác kia thì 2 bằng nhau". ? Nếu ABC và A'B'C' có điều kiện về cạnh bằng nhau thì có kết luận gì ? - GV giới thiệu ký hiệu trường hợp bằng nhau c.c.c ? Có Kết luận gì về các cặp tam giác sau : a) à M P NMNP v     b) MNP và ''' PNM nếu: '' '','' PMMN NPNPNMMP = == ?1 *Tính chất: SGK Nếu ABC và ''' CBA có: '' '' '' CBBC CAAC BAAB = = = Thì ''' CBAABC = (c.c.c) a) ΔMNP M P N  =  (c.c.c) Vì có: ' '; ' '; ' 'MP M N NP P N MN M P= = = b) MNP cũng bằng ''' PNM nhưng không được viết là: MNP = ''' PNM vì cách kí hiệu này sai tương ứng HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - GV yêu cầu học sinh làm ?2 ? Dự đoán Bˆ bằng bao nhiêu Xét ACD và BCD có: ;AC BC AD BD= = (gt); CD chung )..( cccBCDACD = 0120ˆˆ == BA HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Cho HS làm bài 17 ( Sgk – T 114) ? Để biết hai tam giác có bằng nhau không ta làm thế nào - Gọi 3 HS lên bảng làm H 69, 70 Bài 17 (Sgk- 114) * H.68: )..( cccABDABC = Vì: BDBCADAC == , , AB chung * H.69: )..( cccQPMMNQ = Vì: ,, QNMPPQMN == MQ chung * H.70: )..( cccKIHHEK = )..( cccIKEEHI = HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. A D C B 120o B’ A’ C’ 4 2 3 Về nhà : Dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của góc xOy cho trwớc ( giải thích tại sao cách vẽ đó lại cho kết quả là tia phân giác của góc xOy). V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc tính chất và biết trình bày CM - BTVN Bài 16 ; 18 ; 19 (SGK-114) - HD Bài 16: HD vẽ ABC có AB = BC = CA = 3cm.Từ đó ta đo được 060ˆˆˆ === CBA - Giờ sau luyện tập Ngày giảng: 16/11/2019 (7A6) Tiết 24: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c) qua rèn kĩ năng giải bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng th- ước và compa. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức nhóm, nghiêm túc trong học tập và yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán. II. chuÈn bÞ. 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III. ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt 1. Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS: ABC = A’B’C’ khi nào? 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” - Thế nào là hai tam giỏc bằng nhau ? - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ? - Khen thường( nếu có). * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Y/c HS đọc đề bài. - Hãy viết GT, KL của bài toán? - Y/c 2 cho hS thảo luận nhóm. - Thời gian thảo luận là 5 phút - GV đi đến các nhóm giám sát - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Đặt lời giải lên bảng phụ HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc lời giải. N M BA GT  AMB và  ANB - HS các nhóm nhận xét, - nhận xét tinh thần thảo luận nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt -> Chốt cách làm, cách trình bày. - GV chốt: Qua bài 18 để c/m 2 góc bằng nhau ta đưa về c/m 2 tam giác có chứa 2 góc đó bằng nhau, và khi các em hoàn thành được câu 2 là các em đã biết cách trình bày một bài c/m hình học. - GV yêu cầu HS đọc đề bài của bài toán - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng AB + Vẽ cung trong tâm A và tâm B sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm D và E. - HS vẽ hình theo hướng dẫn - Yêu cầu HS Ghi GT, KL của bài toán.? - GV gọi 1 HS lên bảng ghi GT ; KL của bài toán. - Yêu cầu HS làm câu a cá nhân. - 1 HS lên bảng. - Để chứng minh  ADB =  AEB ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đó là 2 tam giác nào? Gv nhận xét và chốt lại. có MA = MB; NA = NB KL  AMN =  BMN - kết quả: Sắp xếp: d, b, a, c BT 19 (tr114-SGK) GT AD = AE; BD = BE KL a.  ADB=  AEB b.  ADB =  AEB Bài giải a) Xét  ADB và  AEB có: AD = AE (gt) BD = BE (gt) AB chung →  ADB =  AEB (c.c.c) - HS:  ADB =  AEB b) Theo câu a:  ADB =  AEB →  ADB =  AEB (2 góc tương ứng) - Gv gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - HS đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau lên hình. BT 20 (tr115-SGK) ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Ta phải đi c/m 1 2 ˆ ˆO O= ? Để chứng minh 1 2 ˆ ˆO O= ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - HS:  OBC và  OAC. - GV gọi 1 học sinh lên bảng làm. - GV đưa phần chú ý lên bảng phụ. - GV yêu cầu 3 HS nhắc lại cách làm bài toán 20. -> Chốt phương pháp chứng minh tia phân giác của một góc. 2 1 x y O B C A Xét  OBCvà  OAC có: OB OA (gt) BC AC (gt) OC chung =  =   →  OBC =  OAC (c.c.c) → 1 2 ˆ ˆO O= (2 góc tương ứng) →Ox là tia phân giác của góc xOy * Chú ý(SGK) * HOẠT ĐỘNG 3: Tìm tòi, mở rộng : Cho hai tam giác HIK và DEF có HI = DE , HK = DF , IK = EF . Khi đó a) Cho hình vẽ các tam giác bằng nhau theo trường hợp c- c-c là : A. ∆ ABC = ∆ ABD B. ∆ ACE = ∆ ADE C. ∆ BCE = ∆ BDE D. Cả A,B,C đều đúng 4/ Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC . Khi đó : A. ∆ ABM = ∆ ACM ( c- c -c ) B. MAB = MAC C. AM là phân giác của góc BAC D. Cả A,B,C đều đúng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - GV yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em chưa biết. - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (tr115 - SGK). - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102 - SBT). - Ôn lại tính chất của tia phân giác. Ngày giảng: 15/11/2019 (7A6) Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (c.g.c) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 tam giác - Biết cách vẽ một tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó 2. Kỹ năng: - Bước đầu rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để CM hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. - Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để CM hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. - Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải, trình bày chứng minh. 3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán. II. chuÈn bÞ. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, cop pa 2. Học sinh: SGK và ĐDHT III. ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt 1. Phương pháp: Giải quyêt vấn đề, dạy học nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. ? Nêu tính chất của 2 tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c. 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xOy bằng 600. - Vẽ A thuộc Bx ; C thuộc By sao cho AB = 3 cm ; BC = 4cm. Nối AC. HS cả lớp vẽ vào vở, một hs lên bảng vẽ : (GV quy ước 1cm trong vở ứng với 1dm trên bảng). y x 60 4cm 3cm CB A GV giới thiệu : Chúng ta vừa vẽ tam giác ABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau => Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài toán:Vẽ ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, góc B=70o - GV HD HS vẽ hình: + vẽ góc xBy 60o= + Vẽ A  Bx ; C By sao cho AB = 3cm ; BC = 4cm nối AC - Gv giới thiệu góc xen giữa Mở rộng bài toán: Vẽ A’B’C’ sao cho: B’ B= ; A’B’ = AB; B’C’ = BC. ? So sánh độ dài AC và A’C’ ? Nhận xét về hai tam giác ABC và A’B’C’ ? Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Bài toán: ?1 :Vẽ thêm - Y/c HS đọc tính chất ? Vậy ABC = A’B’C’ khi nào ? Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm ?2 - Gọi HS trình bày - Gv nx, chốt lại - GV treo bảng phụ H 79 và giới thiệu góc xen giữa và đưa ra tính chất - Gọi HS đọc t/c - Gv đưa ra kí hiệu 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc- cạnh * Tính chất: SGK Nếu ABC và A’B’C’ có ( ) AB = A'B' ΔABC = ΔA'B'C ˆ ˆB = B' Þ c.g.c BC = B'C'      ? 2 ABC và ADC có: ( ) ( ) BC DC gt BCA DCA gt = = AC cạnh chung )..( cgcADCABC = ? Theo TH bằng nhau thứ hai thì hai tam giác bằng nhau cần có điều kiện gì - Gv treo bảng phụ H 80 Y/c HS hđ nhóm bàn trả lời - Gọi HS nx - Gv nx, chốt lại - Yêu cầu nhìn hình 81 cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác 3. Hệ quả H 81: 2cm 3cm 70o A B C x y 2cm 3cm 70o A’ B’ C’ x’ y’ vuông DEF ? ? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c-g-c áp dụng vào tam giác vuông. - Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c - Gọi HS đọc hệ quả - Gv chốt kiến thức ABC và ''' CBA có: '' 1'ˆˆ ' CAAC vAA BAAB = == = )..(''' cgcCBAABC = * Hệ quả: SGK * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Cho hs nhắc lại tính chất và hệ quả của bài * GV cho hs làm bài tập 25/sgk (đề bài và hình vẽ trên bảng phụ). HS làm bài theo nhóm- chia lớp thành 6 nhóm. Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? H.82: )..( cgcAEDABD = . Vì )(ˆˆ )( 21 gtAA gtAEAB = = AD cạnh chung * HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng * GV cho hs làm bài tập 25/sgk hình 83, 84 (đề bài và hình vẽ trên bảng phụ). HS làm bài theo nhóm- chia lớp thành 6 nhóm. Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? H.83:  GHK =  KIG (c.g.c) vì KGH GKI= (gt) ; IK = HG (gt) ; GK chung. H.84: Không có hai tam giác nào bằng nhau, vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng : BT: 1) Cho xOy . Lấy điểm B trên Ox, điểm D trên Oy sao cho OB = OD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh rằng  ABC =  ADE. 2) Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng MA và MB? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 sgk. - Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả. - Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (sgk/118 ; 119) và bài tập 36 ; 37 ; 38 (sbt). 21 H E A B C I K G M PD Q N - Giờ sau luyện tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_21_den_25_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf