I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
56 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 22 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/09/2020
Tiết 1
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV giới thiệu chương I hình học 7.
- GV Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc
đối đỉnh.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt
nhau tại O.
- GV viết kí hiệu góc và giới thiệu O 1,
O 3 là hai góc đối đỉnh, dẫn dắt cho HS
nhận xét quan hệ cạnh của hai góc.
- HS rút ra định nghĩa.
- GV hỏi: O 1 và O 4 có đối đỉnh không?
Vì sao?
- GV giới thiệu cách đọc.
- Cho HS làm ?2
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh
Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi
cạnh của góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
?2
- Gọi 1 HS trả lời
- HS nhìn hình vẽ và công nhận tính
chất
3. Củng cố
Cho HS làm bài tập 3 SGK
- GV nhận xét.
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh
Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Bài tập 3 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
a) Góc xOy và góc x'Oy' là hai góc
đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của
cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của
cạnh Oy'.
b) Góc x'Oy và góc xOy' là hai
góc đối đỉnh, vì cạnh Ox là tia đối của
cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của
cạnh Oy'.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Chọn câu trả lời đúng
1/ Góc xOy đối đỉnh với góc ' 'x Oy khi :
A. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’
B. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và 0' 180yOy =
C. Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox
D. Cả A, B, C đều đúng
2/ Chọn câu trả lời sai :
Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và 060aOb = :
A. 0' ' 60a Ob = B. 0' 120aOb = C. 0' ' 120a Ob = D. ' 2.a Ob aOb=
3/ Chọn câu phát biểu đúng
A. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
B. Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh
C. Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh
D. Cả A, B, C đều đúng
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 700.
Tính ba góc còn lại.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập 3, 4, 5 (sgk/82) và các bài tập từ 2 đến 7 (SBT/73 + 74).
Ngày giảng: 19/09/2020
Tiết 2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
H×nh 2
y'
x' y
x
O
1. Kiến thức
Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc
đối đỉnh.
Câu 2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh, vẽ hình và trình bày suy luận chứng
tỏ điều đó.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bài 6 (sgk/83).
GV cho hs đọc đề bài và nêu cách vẽ
hình.
- Để vẽ hai đường thẳng xx', yy' cắt
nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như
thế nào ?
GV yêu cầu hs vẽ hình vào vở, gọi
một hs lên bảng thực hiện.
- Dựa vào hình vẽ và nội dung bài
toán, hãy tóm tắt nội dung bài toán
dưới dạng cho và tìm ?
Bài 6 (sgk/83).
- Vẽ · 047xOy = .
- Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
- Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy, ta được
đường thẳng xx' cắt yy' tại O và có một
góc · 047xOy = .
Cho
xx' yy' = {O}
· 047xOy =
47O
y'
yx'
x
- Biết · 047xOy = , có thể tính được số
đo các góc còn lại không ? Tính như
thế nào?
Bài 7 (sgk/83).
- GV cho hs hoạt động nhóm bài 7.
Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lí do.
- HS hoạt động nhóm.
- Sau 3 ph, thu bảng nhóm, nhận xét,
đánh giá thi đua giữa các nhóm.
Tìm · · ·' ? ; ' ' ? ; ' ?xOy x Oy x Oy= = =
Giải :
Ta có · · 0' ' 47xOy x Oy= = (tính chất hai
góc đối đỉnh).
· · 0' 180xOy xOy+ = (hai góc kề bù)
· ·0 0 0 0' 180 180 47 133xOy xOyÞ = - = - =
Có · · 0' ' 133xOy x Oy= = (hai góc kề bù).
Bài 7 (sgk/83).
Bảng nhóm :
¶ ¶
1 4O O= (đối đỉnh) ;
¶ ¶
2 5O O= (đối đỉnh)
¶ ¶
3 6O O= (đối đỉnh)
· ·' 'xOz x Oz= (đối đỉnh)
· ·' 'yOx y Ox= (đối đỉnh)
· ·' 'zOy z Oy= (đối đỉnh)
· · · 0' ' ' 180xOx yOy zOz= = = .
Bài 8 (sgk/83).
GV gọi hai hs lên bảng vẽ hình.
- Qua hình hai bạn vừa vẽ, em có thể
rút ra nhận xét gì ?
GV yêu cầu hs nêu lại nhận xét.
Bài 8 (sgk/83).
Hai hs vẽ hình trên bảng :
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối
đỉnh.
* Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành
một góc vuông thì các góc còn lại cũng
bằng một vuông (hay 900).
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
Bài 9 (sgk/83).
65
4
3 2
1
z'
z
y'
y
x'
x
O
7070
y'y
x'x
O
70
70
z
y
x O
- Vẽ Tia Ax.
Dùng êke vẽ tia Ay sao cho · 090xAy =
.
- Vẽ tia đối Ax' của tia Ax.
Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay, ta
được ·' 'x Ay đối đỉnh ·xAy .
- Cặp ·xAy và · 'xAy ; ·xAy và ·'x Ay ; ·'x Ay và ·' 'x Ay ; ·' 'x Ay và · 'xAy là các cặp
góc vuông không đối đỉnh.
Một hs lên bảng trình bày :
- Có · 090xAy =
· · 0' 180xAy yAx+ = (vì kề bù)
· ·0 0 0 0' 180 180 90 90yAx xAyÞ = - = - =
· · 0' ' 90x Ay xAy= = (vì đối đỉnh)
· · 0' ' 90xAy x Ay= = (vì đối đỉnh).
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết · · 020AOC AOD- = . Tính
mỗi góc · · · ·; ; ;AOC COB BOD DOA.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm lại bài 7 (sgk/83) vào vở.
- Làm các bài tập sau :
1) Cho góc AOB. Vẽ góc BOC kề bù với góc AOB. Vẽ góc AOD kề bù với góc
AOB. Trên hình vẽ có hai góc nào đối đỉnh ?
2) Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 900. Tính
ba góc còn lại.
- Yêu cầu vẽ hình cẩn thận, lời giải phải nêu lí do.
- Đọc trước bài : "Hai đường thẳng vuông góc".
Ngày giảng:26/9/2020
Tiết 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn
thẳng.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
y'
y
x' xA
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ?
- Vẽ góc đối đỉnh của góc 900.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Cho HS làm ?2
- GV vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau và trong các góc tạo thành có một
góc vuông. Tính số đo các góc còn lại.
- HS lên bảng thực hiện, các HS khác
làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và
yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng
vuông góc => định nghĩa hai đường
thẳng vuông góc.
- HS phát biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
1. Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc
?2
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau
và trong các góc tạo thành có một góc
vuông được gọi là hai đường thẳng
vuông góc. Kí hiệu là xx’⊥yy’.
?3 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.
- GV cho HS xem SGK và phát biểu
cách vẽ của hai trường hợp
- GV Các em vẽ được bao nhiêu đường
a’ đi qua O và a’⊥a.
-> Rút ra tính chất.
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3 Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.
Có hai trường hợp:
1) TH1: Điểm Oa
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: Oa.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi
qua O và vuông góc với đường thẳng
a cho trước.
- GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung
điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy⊥AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung trực
của AB.
=>GV gọi HS phát biểu định nghĩa.
3) Đường trung trực của đoạn
thẳng
A, B đối xứng nhau qua xy
Định nghĩa.
Đường thẳng vuông góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm của nó được gọi
là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm sau :
Nếu biết hai đường thẳng xx', yy' vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì
? Trong số những câu trả lời sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ?
a) Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O.
b) Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tạo thành một góc vuông.
c) Hai đường thẳng xx', yy' tạo thành bốn góc vuông.
d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt.
- HS trả lời : a- đúng ; b- đúng ; c - đúng ; d - đúng.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- HS trả lời miệng bài tập 11 ; 12 (sgk/86).
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Tập vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 13 ; 14 ; 15 ; 16 (sgk/86) và các bài tập từ 9 đến15 (sbt/75)
Ngày giảng: 03/10/2020
Tiết 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn
thẳng.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Cho đường thẳng xx' và O xx'. Hãy vẽ đường thẳng yy' qua O và yy' ⊥ xx'.
Câu 2. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- GV gọi một hs lên bảng vẽ hình, một
hs đứng tại chỗ đọc chậm đề bài cho
bạn vẽ.
- HS trên bảng và hs cả lớp vẽ hình
theo các bước :
- GV theo dõi hs cả lớp làm và hướng
dẫn hs thao tác cho đúng.
Bài 17 (sgk/87).
Kết quả : - Hình 9a : 'a a⊥
- Hình 9b : 'a a⊥
- Hình 9c : 'a a⊥
Bài 18 (sgk/87).
+ Dùng thước đo góc vẽ 045xOy = .
+ Lấy điểm A bất kì trong góc xOy.
+ Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc
Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc
Oy.
GV cho hs làm bài theo nhóm để có thể
phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách
vẽ vào bảng nhóm.
Bài 19 (sgk/87).
* Trình tự 1 :
- Vẽ d1 tuỳ ý.
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600.
- Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2.
- Vẽ AB ⊥ d1 tại B (B Î d1).
- Vẽ BC ⊥ d2 tại C (C d2).
A
d1
d2
y
xB
C
45
O
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên
bảng trình bày.
- GV cùng nhóm khác nhận xét.
GV gọi một hs đọc đề bài.
- Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A,
B, C có thể xảy ra ?
- Hãy vẽ hình theo hai vị trí của ba
điểm A, B, C.
GV gọi hai hs lên bảng vẽ hình và nêu
cách vẽ (mỗi hs vẽ một trường hợp).
GV lưu ý còn có trường hợp :
* Trình tự 2 :
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành
góc 600.
- Lấy O tuỳ ý trên tia Od1.
- Vẽ đoạn BC ⊥ Od2, điểm C Od2.
- Vẽ đoạn BA⊥ tia Od1, điểm A nằm
trong góc d1Od2.
* Trình tự 3 :
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành
góc 600.
- Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
- Vẽ đường vuông góc với Od2 tại C cắt
Od1 tại B.
- Vẽ đoạn BA⊥ tia Od1, điểm A nằm
trong góc d1Od2.
HS đọc đề bài.
- Vị trí ba điểm A, B, C có thể xảy ra :
+ A, B, C thẳng hàng.
+ A, B, C không thẳng hàng.
Bài 20 (sgk/87).
Hai hs thực hiện trên bảng :
* HS1 vẽ trường hợp A, B, C thẳng
hàng.
- Vẽ đoạn AB = 2cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm (A, B, C nằm
trên cùng một đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.
d1
d2
A
B
C
60
O
d1
d2
A
B
C
60
O
* HS1 vẽ trường hợp A, B, C không
thẳng hàng.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập trắc nghiệm :
Trong các câu sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực
của đoạn AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
- HS lần lượt trả lời (a, b sai ; c, d đúng).
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Cho góc AOB có số đo bằng 900. Trong góc AOB vẽ tia OC. Trên nửa mặt
phẳng bờ OB không chứa tia OC vẽ tia OD sao cho · ·AOC BOD= . Vì sao hai tia OC và
OD vuông góc với nhau ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Đọc trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
Ngày giảng: 09/10/2020
Tiết 5
§3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng: góc sole trong, góc đồng vi, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV.
2. Học sinh:: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
d2 d1
C BA
d2d1
O2O1 CBA
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ hình và chứng minh tính chất đó.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV gọi một hs lên bảng vẽ hình :
- Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, b.
- Vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A, B.
Một hs lên bảng thực hiện các yêu cầu
của GV, hs cả lớp làm vào vở.
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh
A, đỉnh B ? (GV đánh số các góc như
hình vẽ)
GV giới thiệu: Hai đường thẳng a, b
ngăn cách mặt phẳng thành hai phần:
Phần trong (phần tô màu) và phần
ngoài (phần còn lại). Đường thẳng c
gọi là cát tuyến.
- Cặp góc A1 và B3 nằm ở phần trong
của a, b và nằm về hai phía (so le) của
c, nên ¶1A và
¶
3B được gọi là cặp góc so
le trong.
- Ngoài ¶1A và
¶
3B , hình vẽ còn cặp góc
so le trong nào không ?
- Cặp góc A1 và B1 có vị trí tương tự
như nhau đối với hai đường thẳng a, b
và đường thẳng c, được gọi là cặp góc
đồng vị. Hãy tìm xem còn cặp góc
đồng vị nào nữa không ?
GV cho cả lớp làm bài ?1 .
GV yêu cầu một hs lên bảng vẽ hình,
viết tên các góc so le trong, đồng vị .
1. Góc so le trong. Góc đồng vị.
- Có bốn góc đỉnh A, bốn góc đỉnh B.
- Cặp ¶4A và
¶
2B so le trong.
- Cặp góc đồng vị : ¶1A và
µ
1B ;
¶
2A và
¶
2B
; ¶3A và
¶
3B ;
¶
4A và
¶
4B .
*Bài 21SGK:
a) ·IPO và ·POR là một cặp góc so le
trong.
b) ·OPI và ·TNO là một cặp góc đồng vị.
c
4
4
3
3
2
2
1
1
B
A
b
a
c
4
4
3
3
2
2
1
1
B
A
b
a
GV đưa lên bảng phụ bài tập 21/sgk,
yêu cầu hs lần lượt điền vào chỗ trống
trong các câu.
c) ·PIO và ·NTO là một cặp góc đồng vị.
d) ·OPR và ·POI là một cặp góc so le
trong.
GV yêu cầu hs quan sát hình 13/sgk.
Gọi một hs đọc hình.
HS quan sát và đọc hình.
Một hs đứng tại chỗ đọc hình :
Có một đường thẳng cắt hai đường
thẳng tại A và B, có ¶ ¶4 2A B= = 45
0.
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài
?2 sgk.
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le trong bằng nhau
thì cặp góc so le trong còn lại và các
cặp góc đồng vị như thế nào ?
2: Tính chất.
?2
Có một đường thẳng cắt hai đường
thẳng tại A và B, có ¶ ¶4 2A B= = 45
0.
a) Có
4A và 1A là hai góc kề bù, nên :
0 0 0 0
1 4A 180 A 180 45 135= − = − =
Tương tự : 0 0 0
3 180 45 135B = − =
0
3 1A 135B = = .
b) 0
2 4A A 45 (®èi ®Ønh)= =
0
2 2A 45B = = .
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là :
0 0
1 1 3 3
0
4 4
A 135 ; A 135 ;
A 45
B B
B
= = = =
= =
I
T
N O
R
P
4
3 2
1
4
3 2
1
B
A
b
a
c
- HS : - Khi đó, cặp góc so le trong còn
lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng
nhau.
- Đó chính là tính chất các góc tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
GV yêu cầu hs nhắc lại tính chất.
* Tính chất: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV cho hs làm bài tập 22/sgk :
+ Â4 = Â2 =
0
2 4 40B B= = ;
0
3 1 3 1 140A A B B= = = = (Hai góc đối đỉnh).
+ Cặp
4 3;A B gọi là cặp góc trong cùng phía. Ta có :
+ 0 0
1 2 4 3180 ; 180A B A B+ = + =
- HS tìm thêm cặp góc trong cùng phía trên hình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc bài.
- Làm các bài tập 23 (sgk/89) và các bài tập từ 16 đến 20 (sbt/76).
- Đọc trước bài : "Hai đường thẳng song song".
Ngày giảng: 10/10/2020
Tiết 6
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường
thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV.
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV yêu cầu hs đọc phần đóng khung ở
mục 1 (sgk/90).- HS đọc sgk.
- Cho 2 đường thẳng a, b, muốn biết a có
song song b không ta làm thế nào ?
- Ta có thể ước lượng bằng mắt : nếu a
không cắt b thì chúng song song.
- Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà
chúng không cắt nhau thì chúng song
song.
- Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa
chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ
hơn không ?
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
GV cho cả lớp làm bài ?1 trong sgk.
- Đoán xem các đường thẳng nào song
song với nhau? (hình vẽ trên bảng phụ)
- Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của
các góc cho trước ở hình 17 (a, b, c).
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
?1 Ước lượng :
- Đường thẳng a song song với b.
- Đường thẳng m song song với n.
- Đường thẳng d không song song với
e.
- Cặp góc cho trước ở H. 17a là cặp
góc so le trong, số đo mỗi góc đều
bằng 450.
- H. 17b: Cặp góc cho trước là cặp góc
so le trong, số đo hai góc đó không
bằng nhau.
H. 17b
80
90
g
e
d
H. 17a
45
45
c
b
a
H. 17c
p
n
m
60
60
b
a
- Qua bài toán trên ta thấy: Nếu một
đường thẳng cắt hai đường khác tạo thành
một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc
một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai
đường thẳng đó song song với nhau.
Đó là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song. Chúng ta thừa nhận t/c đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết (sgk).
- Trong tính chất này cần có điều gì và
suy ra được điều gì ?
- Cần có đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và có một cặp góc so le trong
hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ
đó suy ra a và b song song với nhau.
- Hai đường thẳng a và b song song với
nhau, kí hiệu: a // b.
- Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng
a song song đường thẳng b.
- Trở lại hình vẽ ban đầu, hãy dùng dụng
cụ để kiểm tra xem a có song song với b
không?
- HS cả lớp làm theo gợi ý của GV, một
hs lên bảng thực hiện.
Gợi ý: Kẻ đường thẳng c bất kì cắt a, b tại
A, B. Đo một cặp góc so le trong hoặc
cặp góc đồng vị xem có bằng nhau hay
không?
- Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song
song ta làm thế nào ?
- H. 17c: Cặp góc cho trước là cặp góc
đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600.
* Tính chất : SGK/90
- Hai đường thẳng a và b song song
với nhau, kí hiệu: a // b.
- Đường thẳng a song song đường
thẳng b
- Đường thẳng b song song đường
thẳng a
- a và b là 2 đường thẳng song song
nhau
- a và b không có điểm chung.
GV yêu cầu hs làm bài ?2 .
Hình vẽ 18 + 19 (sgk) được đưa lên bảng
phụ, yêu cầu hs quan sát sau đó nêu trình
tự vẽ bằng lời (hs làm bài theo nhóm).
HS đọc đề bài ?2 , quan sát hình vẽ, thảo
luận nhóm, sau đó nêu trình tự vẽ trên
bảng nhóm :
GV kiểm tra trình tự vẽ của các nhóm.
Gọi đại diện một nhóm lên bảng vẽ lại
hình như trình tự của nhóm.
GV giới thiệu hai đoạn thẳng song song,
hai tia song song.
* Nếu biết hai đường thẳng song song thì
ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
?2
- Dùng góc nhọn của êke (600 hoặc
450 hoặc 300) vẽ đường thẳng c tạo
với đường thẳng a một góc (600 hoặc
450 hoặc 300).
- Dùng tiếp góc nhọn của êke (đã
chọn ở trên) vẽ đường thẳng b tạo với
đường thẳng c một góc như vậy ở vị
trí so le trong hoặc đồng vị với góc
thứ nhất.
Ta được đường thẳng b // a.
này song song với mọi đoạn thẳng (mọi
tia) của đường thẳng kia.
- Một hs lên bảng dùng thước thẳng và
êke vẽ lại hình. Cả lớp cùng thao tác
- HS ghi bài và vẽ hình :
Cho xx' // yy' đoạn thẳng AB // CD
A, B xy tia Ax // Cx'
C, D x'y' tia Ay // Dy' ; ...
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV cho hs làm bài tập 24 (sgk/91).
- Thế nào là hai đường thẳng song song.
- HS làm bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
+ Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
+ Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song
song.
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Cho tam giỏc ABC, 0 080 , 50A B = = . Trờn tia đối của tia AB lấy điểm O.
Trên nửa mặt phẳng không chứa điểm C bờ là đường thẳng AB ta vẽ tia Ox sao cho
050BOx = . Gọi Ay là tia phõn giỏc của gúc CAO.
Chứng minh: Ox // BC; Ay // BC.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song s
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_22_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf