I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ,
phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
              
                                            
                                
            
                       
            
                
56 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 22 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/09/2020 
Tiết 1 
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối 
đỉnh thì bằng nhau. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 
3. Định hướng năng lực 
 a) Năng lực chung 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác. 
 b) Năng lực đặc thù 
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, 
phương tiện toán học. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. 
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, thước đo góc. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
- GV giới thiệu chương I hình học 7. 
- GV Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc 
đối đỉnh. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
- GV vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt 
nhau tại O. 
- GV viết kí hiệu góc và giới thiệu O 1, 
O 3 là hai góc đối đỉnh, dẫn dắt cho HS 
nhận xét quan hệ cạnh của hai góc. 
- HS rút ra định nghĩa. 
- GV hỏi: O 1 và O 4 có đối đỉnh không? 
Vì sao? 
- GV giới thiệu cách đọc. 
- Cho HS làm ?2 
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh 
Định nghĩa: 
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi 
cạnh của góc này là tia đối của một 
cạnh của góc kia. 
?2 
- Gọi 1 HS trả lời 
- HS nhìn hình vẽ và công nhận tính 
chất 
3. Củng cố 
Cho HS làm bài tập 3 SGK 
- GV nhận xét. 
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh 
Tính chất: 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 
Bài tập 3 (SGK) 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
 a) Góc xOy và góc x'Oy' là hai góc 
đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của 
cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của 
cạnh Oy'. 
 b) Góc x'Oy và góc xOy' là hai 
góc đối đỉnh, vì cạnh Ox là tia đối của 
cạnh Ox' và cạnh Oy là tia đối của 
cạnh Oy'. 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
Chọn câu trả lời đúng 
 1/ Góc xOy đối đỉnh với góc ' 'x Oy khi : 
A. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’ 
B. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và 0' 180yOy = 
C. Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox 
D. Cả A, B, C đều đúng 
 2/ Chọn câu trả lời sai : 
 Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và 060aOb = : 
 A. 0' ' 60a Ob = B. 0' 120aOb = C. 0' ' 120a Ob = D. ' 2.a Ob aOb= 
 3/ Chọn câu phát biểu đúng 
A. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh 
B. Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh 
C. Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh 
D. Cả A, B, C đều đúng 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 700. 
Tính ba góc còn lại. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Làm bài tập 3, 4, 5 (sgk/82) và các bài tập từ 2 đến 7 (SBT/73 + 74). 
Ngày giảng: 19/09/2020 
Tiết 2 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
H×nh 2
y'
x' y
x
O
1. Kiến thức 
 Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối 
đỉnh thì bằng nhau. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 
3. Định hướng năng lực 
 a) Năng lực chung 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác. 
 b) Năng lực đặc thù 
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, 
phương tiện toán học. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. 
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, thước đo góc. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1. Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc 
đối đỉnh. 
 Câu 2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh, vẽ hình và trình bày suy luận chứng 
tỏ điều đó. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn 
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Bài 6 (sgk/83). 
GV cho hs đọc đề bài và nêu cách vẽ 
hình. 
- Để vẽ hai đường thẳng xx', yy' cắt 
nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như 
thế nào ? 
GV yêu cầu hs vẽ hình vào vở, gọi 
một hs lên bảng thực hiện. 
- Dựa vào hình vẽ và nội dung bài 
toán, hãy tóm tắt nội dung bài toán 
dưới dạng cho và tìm ? 
Bài 6 (sgk/83). 
- Vẽ · 047xOy = . 
- Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox. 
- Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy, ta được 
đường thẳng xx' cắt yy' tại O và có một 
góc · 047xOy = . 
Cho 
 xx' yy' = {O} 
 · 047xOy = 
47O
y'
yx'
x
- Biết · 047xOy = , có thể tính được số 
đo các góc còn lại không ? Tính như 
thế nào? 
Bài 7 (sgk/83). 
- GV cho hs hoạt động nhóm bài 7. 
Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lí do. 
- HS hoạt động nhóm. 
- Sau 3 ph, thu bảng nhóm, nhận xét, 
đánh giá thi đua giữa các nhóm. 
Tìm · · ·' ? ; ' ' ? ; ' ?xOy x Oy x Oy= = = 
Giải : 
Ta có · · 0' ' 47xOy x Oy= = (tính chất hai 
góc đối đỉnh). 
· · 0' 180xOy xOy+ = (hai góc kề bù) 
· ·0 0 0 0' 180 180 47 133xOy xOyÞ = - = - = 
Có · · 0' ' 133xOy x Oy= = (hai góc kề bù). 
Bài 7 (sgk/83). 
Bảng nhóm : 
¶ ¶
1 4O O= (đối đỉnh) ; 
¶ ¶
2 5O O= (đối đỉnh) 
¶ ¶
3 6O O= (đối đỉnh) 
· ·' 'xOz x Oz= (đối đỉnh) 
· ·' 'yOx y Ox= (đối đỉnh) 
· ·' 'zOy z Oy= (đối đỉnh) 
· · · 0' ' ' 180xOx yOy zOz= = = . 
Bài 8 (sgk/83). 
GV gọi hai hs lên bảng vẽ hình. 
- Qua hình hai bạn vừa vẽ, em có thể 
rút ra nhận xét gì ? 
GV yêu cầu hs nêu lại nhận xét. 
Bài 8 (sgk/83). 
Hai hs vẽ hình trên bảng : 
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối 
đỉnh. 
* Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 
một góc vuông thì các góc còn lại cũng 
bằng một vuông (hay 900). 
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng 
Bài 9 (sgk/83). 
65
4
3 2
1
z'
z
y'
y
x'
x
O
7070
y'y
x'x
O
70
70
z
y
x O
- Vẽ Tia Ax. 
 Dùng êke vẽ tia Ay sao cho · 090xAy =
. 
- Vẽ tia đối Ax' của tia Ax. 
 Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay, ta 
được ·' 'x Ay đối đỉnh ·xAy . 
- Cặp ·xAy và · 'xAy ; ·xAy và ·'x Ay ; ·'x Ay và ·' 'x Ay ; ·' 'x Ay và · 'xAy là các cặp 
góc vuông không đối đỉnh. 
Một hs lên bảng trình bày : 
- Có · 090xAy = 
· · 0' 180xAy yAx+ = (vì kề bù) 
· ·0 0 0 0' 180 180 90 90yAx xAyÞ = - = - = 
· · 0' ' 90x Ay xAy= = (vì đối đỉnh) 
· · 0' ' 90xAy x Ay= = (vì đối đỉnh). 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết · · 020AOC AOD- = . Tính 
mỗi góc · · · ·; ; ;AOC COB BOD DOA. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Làm lại bài 7 (sgk/83) vào vở. 
- Làm các bài tập sau : 
 1) Cho góc AOB. Vẽ góc BOC kề bù với góc AOB. Vẽ góc AOD kề bù với góc 
AOB. Trên hình vẽ có hai góc nào đối đỉnh ? 
 2) Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 900. Tính 
ba góc còn lại. 
- Yêu cầu vẽ hình cẩn thận, lời giải phải nêu lí do. 
- Đọc trước bài : "Hai đường thẳng vuông góc". 
Ngày giảng:26/9/2020 
Tiết 3 
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn 
thẳng. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 
3. Định hướng năng lực 
 a) Năng lực chung 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác. 
 b) Năng lực đặc thù 
y'
y
x' xA
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, 
phương tiện toán học. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. 
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? 
 - Vẽ góc đối đỉnh của góc 900. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Cho HS làm ?2 
- GV vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt 
nhau và trong các góc tạo thành có một 
góc vuông. Tính số đo các góc còn lại. 
- HS lên bảng thực hiện, các HS khác 
làm vào tập. 
-> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và 
yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng 
vuông góc => định nghĩa hai đường 
thẳng vuông góc. 
- HS phát biểu và ghi bài. 
- GV giới thiệu các cách gọi tên. 
1. Thế nào là hai đường thẳng 
vuông góc 
 ?2 
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau 
và trong các góc tạo thành có một góc 
vuông được gọi là hai đường thẳng 
vuông góc. Kí hiệu là xx’⊥yy’. 
?3 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’⊥a. 
- GV cho HS xem SGK và phát biểu 
cách vẽ của hai trường hợp 
- GV Các em vẽ được bao nhiêu đường 
a’ đi qua O và a’⊥a. 
-> Rút ra tính chất. 
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
?3 Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a. 
Có hai trường hợp: 
1) TH1: Điểm Oa 
(Hình 5 SGK/85) 
b) TH2: Oa. 
(Hình 6 SGK/85) 
Tính chất: 
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi 
qua O và vuông góc với đường thẳng 
a cho trước. 
- GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung 
điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy⊥AB. 
->GV giới thiệu: xy là đường trung trực 
của AB. 
=>GV gọi HS phát biểu định nghĩa. 
3) Đường trung trực của đoạn 
thẳng 
A, B đối xứng nhau qua xy 
Định nghĩa. 
Đường thẳng vuông góc với một đoạn 
thẳng tại trung điểm của nó được gọi 
là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm sau : 
Nếu biết hai đường thẳng xx', yy' vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì 
? Trong số những câu trả lời sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ? 
 a) Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O. 
 b) Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tạo thành một góc vuông. 
 c) Hai đường thẳng xx', yy' tạo thành bốn góc vuông. 
 d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt. 
- HS trả lời : a- đúng ; b- đúng ; c - đúng ; d - đúng. 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
- HS trả lời miệng bài tập 11 ; 12 (sgk/86). 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Tập vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 
- Làm các bài tập 13 ; 14 ; 15 ; 16 (sgk/86) và các bài tập từ 9 đến15 (sbt/75) 
Ngày giảng: 03/10/2020 
Tiết 4 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 Củng cố khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn 
thẳng. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 
3. Định hướng năng lực 
 a) Năng lực chung 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác. 
 b) Năng lực đặc thù 
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, 
phương tiện toán học. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. 
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 
Cho đường thẳng xx' và O  xx'. Hãy vẽ đường thẳng yy' qua O và yy' ⊥ xx'. 
 Câu 2. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? 
 Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn 
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
- GV gọi một hs lên bảng vẽ hình, một 
hs đứng tại chỗ đọc chậm đề bài cho 
bạn vẽ. 
- HS trên bảng và hs cả lớp vẽ hình 
theo các bước : 
- GV theo dõi hs cả lớp làm và hướng 
dẫn hs thao tác cho đúng. 
Bài 17 (sgk/87). 
Kết quả : - Hình 9a : 'a a⊥ 
 - Hình 9b : 'a a⊥ 
 - Hình 9c : 'a a⊥ 
Bài 18 (sgk/87). 
+ Dùng thước đo góc vẽ 045xOy = . 
+ Lấy điểm A bất kì trong góc xOy. 
+ Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc 
Ox. 
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc 
Oy. 
GV cho hs làm bài theo nhóm để có thể 
phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. 
HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách 
vẽ vào bảng nhóm. 
Bài 19 (sgk/87). 
* Trình tự 1 : 
- Vẽ d1 tuỳ ý. 
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600. 
- Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2. 
- Vẽ AB ⊥ d1 tại B (B  Î d1). 
- Vẽ BC ⊥ d2 tại C (C  d2). 
A
d1
d2
y
xB
C
45
O
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên 
bảng trình bày. 
- GV cùng nhóm khác nhận xét. 
GV gọi một hs đọc đề bài. 
- Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A, 
B, C có thể xảy ra ? 
- Hãy vẽ hình theo hai vị trí của ba 
điểm A, B, C. 
GV gọi hai hs lên bảng vẽ hình và nêu 
cách vẽ (mỗi hs vẽ một trường hợp). 
GV lưu ý còn có trường hợp : 
* Trình tự 2 : 
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành 
góc 600. 
- Lấy O tuỳ ý trên tia Od1. 
- Vẽ đoạn BC ⊥ Od2, điểm C Od2. 
- Vẽ đoạn BA⊥ tia Od1, điểm A nằm 
trong góc d1Od2. 
* Trình tự 3 : 
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành 
góc 600. 
- Lấy C tuỳ ý trên tia Od2. 
- Vẽ đường vuông góc với Od2 tại C cắt 
Od1 tại B. 
- Vẽ đoạn BA⊥ tia Od1, điểm A nằm 
trong góc d1Od2. 
HS đọc đề bài. 
- Vị trí ba điểm A, B, C có thể xảy ra : 
+ A, B, C thẳng hàng. 
+ A, B, C không thẳng hàng. 
Bài 20 (sgk/87). 
Hai hs thực hiện trên bảng : 
* HS1 vẽ trường hợp A, B, C thẳng 
hàng. 
- Vẽ đoạn AB = 2cm. 
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm (A, B, C nằm 
trên cùng một đường thẳng). 
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB. 
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC. 
d1
d2
A
B
C
60
O
d1
d2
A
B
C
60
O
* HS1 vẽ trường hợp A, B, C không 
thẳng hàng. 
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập trắc nghiệm : 
 Trong các câu sau, câu nào đúng ? Câu nào sai ? 
 a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB. 
 b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB. 
 c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực 
của đoạn AB. 
 d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. 
- HS lần lượt trả lời (a, b sai ; c, d đúng). 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Cho góc AOB có số đo bằng 900. Trong góc AOB vẽ tia OC. Trên nửa mặt 
phẳng bờ OB không chứa tia OC vẽ tia OD sao cho · ·AOC BOD= . Vì sao hai tia OC và 
OD vuông góc với nhau ? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Xem lại các bài tập đã chữa. 
- Đọc trước bài: “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” 
Ngày giảng: 09/10/2020 
Tiết 5 
§3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG 
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 
 Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường 
thẳng: góc sole trong, góc đồng vi, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 
3. Định hướng năng lực 
 a) Năng lực chung 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác. 
 b) Năng lực đặc thù 
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, 
phương tiện toán học. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV. 
 2. Học sinh:: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
d2 d1
C BA
d2d1
O2O1 CBA
 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ hình và chứng minh tính chất đó. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
GV gọi một hs lên bảng vẽ hình : 
- Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, b. 
- Vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A, B. 
Một hs lên bảng thực hiện các yêu cầu 
của GV, hs cả lớp làm vào vở. 
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh 
A, đỉnh B ? (GV đánh số các góc như 
hình vẽ) 
GV giới thiệu: Hai đường thẳng a, b 
ngăn cách mặt phẳng thành hai phần: 
Phần trong (phần tô màu) và phần 
ngoài (phần còn lại). Đường thẳng c 
gọi là cát tuyến. 
- Cặp góc A1 và B3 nằm ở phần trong 
của a, b và nằm về hai phía (so le) của 
c, nên ¶1A và 
¶
3B được gọi là cặp góc so 
le trong. 
- Ngoài ¶1A và 
¶
3B , hình vẽ còn cặp góc 
so le trong nào không ? 
- Cặp góc A1 và B1 có vị trí tương tự 
như nhau đối với hai đường thẳng a, b 
và đường thẳng c, được gọi là cặp góc 
đồng vị. Hãy tìm xem còn cặp góc 
đồng vị nào nữa không ? 
GV cho cả lớp làm bài ?1 . 
GV yêu cầu một hs lên bảng vẽ hình, 
viết tên các góc so le trong, đồng vị . 
1. Góc so le trong. Góc đồng vị. 
- Có bốn góc đỉnh A, bốn góc đỉnh B. 
- Cặp ¶4A và 
¶
2B so le trong. 
- Cặp góc đồng vị : ¶1A và 
µ
1B ; 
¶
2A và 
¶
2B 
; ¶3A và 
¶
3B ; 
¶
4A và 
¶
4B . 
*Bài 21SGK: 
a) ·IPO và ·POR là một cặp góc so le 
 trong. 
b) ·OPI và ·TNO là một cặp góc đồng vị. 
c
4
4
3
3
2
2
1
1
B
A
b
a
c
4
4
3
3
2
2
1
1
B
A
b
a
GV đưa lên bảng phụ bài tập 21/sgk, 
yêu cầu hs lần lượt điền vào chỗ trống 
trong các câu. 
c) ·PIO và ·NTO là một cặp góc đồng vị. 
d) ·OPR và ·POI là một cặp góc so le 
 trong. 
GV yêu cầu hs quan sát hình 13/sgk. 
Gọi một hs đọc hình. 
HS quan sát và đọc hình. 
Một hs đứng tại chỗ đọc hình : 
 Có một đường thẳng cắt hai đường 
thẳng tại A và B, có ¶ ¶4 2A B= = 45
0. 
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 
?2 sgk. 
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. 
- Nếu đường thẳng c cắt hai đường 
thẳng a, b và trong các góc tạo thành 
có một cặp góc so le trong bằng nhau 
thì cặp góc so le trong còn lại và các 
cặp góc đồng vị như thế nào ? 
2: Tính chất. 
?2 
 Có một đường thẳng cắt hai đường 
thẳng tại A và B, có ¶ ¶4 2A B= = 45
0. 
a) Có 
4A và 1A là hai góc kề bù, nên : 
0 0 0 0
1 4A 180 A 180 45 135= − = − = 
Tương tự : 0 0 0
3 180 45 135B = − = 
 0
3 1A 135B = = . 
b) 0
2 4A A 45 (®èi ®Ønh)= = 
 0
2 2A 45B = = . 
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là : 
0 0
1 1 3 3
0
4 4
A 135 ; A 135 ;
A 45
B B
B
= = = =
= =
I
T
N O
R
P
4
3 2
1
4
3 2
1
B
A
b
a
c
- HS : - Khi đó, cặp góc so le trong còn 
lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng 
nhau. 
- Đó chính là tính chất các góc tạo bởi 
một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 
GV yêu cầu hs nhắc lại tính chất. 
* Tính chất: SGK 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
GV cho hs làm bài tập 22/sgk : 
 + Â4 = Â2 = 
0
2 4 40B B= = ; 
0
3 1 3 1 140A A B B= = = = (Hai góc đối đỉnh). 
 + Cặp 
4 3;A B gọi là cặp góc trong cùng phía. Ta có : 
 + 0 0
1 2 4 3180 ; 180A B A B+ = + = 
- HS tìm thêm cặp góc trong cùng phía trên hình. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học thuộc bài. 
- Làm các bài tập 23 (sgk/89) và các bài tập từ 16 đến 20 (sbt/76). 
- Đọc trước bài : "Hai đường thẳng song song". 
Ngày giảng: 10/10/2020 
Tiết 6 
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 
 Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường 
thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực. 
3. Định hướng năng lực 
 a) Năng lực chung 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác. 
 b) Năng lực đặc thù 
Năng lực tính toán, năng lực lập luận toán học, năng lực sử dụng cung cụ, 
phương tiện toán học. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV. 
 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 
 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
GV yêu cầu hs đọc phần đóng khung ở 
mục 1 (sgk/90).- HS đọc sgk. 
- Cho 2 đường thẳng a, b, muốn biết a có 
song song b không ta làm thế nào ? 
- Ta có thể ước lượng bằng mắt : nếu a 
không cắt b thì chúng song song. 
- Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà 
chúng không cắt nhau thì chúng song 
song. 
- Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa 
chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ 
hơn không ? 
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6. 
GV cho cả lớp làm bài ?1 trong sgk. 
- Đoán xem các đường thẳng nào song 
song với nhau? (hình vẽ trên bảng phụ) 
- Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của 
các góc cho trước ở hình 17 (a, b, c). 
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường 
thẳng song song. 
?1 Ước lượng : 
- Đường thẳng a song song với b. 
- Đường thẳng m song song với n. 
- Đường thẳng d không song song với 
e. 
- Cặp góc cho trước ở H. 17a là cặp 
góc so le trong, số đo mỗi góc đều 
bằng 450. 
- H. 17b: Cặp góc cho trước là cặp góc 
so le trong, số đo hai góc đó không 
bằng nhau. 
H. 17b
80
90
g
e
d
H. 17a
45
45
c
b
a
H. 17c
p
n
m
60
60
b 
a 
- Qua bài toán trên ta thấy: Nếu một 
đường thẳng cắt hai đường khác tạo thành 
một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 
một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai 
đường thẳng đó song song với nhau. 
Đó là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng 
song song. Chúng ta thừa nhận t/c đó. 
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết (sgk). 
- Trong tính chất này cần có điều gì và 
suy ra được điều gì ? 
- Cần có đường thẳng c cắt hai đường 
thẳng a, b và có một cặp góc so le trong 
hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ 
đó suy ra a và b song song với nhau. 
- Hai đường thẳng a và b song song với 
nhau, kí hiệu: a // b. 
- Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng 
a song song đường thẳng b. 
- Trở lại hình vẽ ban đầu, hãy dùng dụng 
cụ để kiểm tra xem a có song song với b 
không? 
- HS cả lớp làm theo gợi ý của GV, một 
hs lên bảng thực hiện. 
Gợi ý: Kẻ đường thẳng c bất kì cắt a, b tại 
A, B. Đo một cặp góc so le trong hoặc 
cặp góc đồng vị xem có bằng nhau hay 
không? 
- Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song 
song ta làm thế nào ? 
- H. 17c: Cặp góc cho trước là cặp góc 
đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600. 
* Tính chất : SGK/90 
- Hai đường thẳng a và b song song 
với nhau, kí hiệu: a // b. 
- Đường thẳng a song song đường 
thẳng b 
- Đường thẳng b song song đường 
thẳng a 
- a và b là 2 đường thẳng song song 
nhau 
- a và b không có điểm chung. 
GV yêu cầu hs làm bài ?2 . 
Hình vẽ 18 + 19 (sgk) được đưa lên bảng 
phụ, yêu cầu hs quan sát sau đó nêu trình 
tự vẽ bằng lời (hs làm bài theo nhóm). 
HS đọc đề bài ?2 , quan sát hình vẽ, thảo 
luận nhóm, sau đó nêu trình tự vẽ trên 
bảng nhóm : 
GV kiểm tra trình tự vẽ của các nhóm. 
Gọi đại diện một nhóm lên bảng vẽ lại 
hình như trình tự của nhóm. 
GV giới thiệu hai đoạn thẳng song song, 
hai tia song song. 
* Nếu biết hai đường thẳng song song thì 
ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường 
3. Vẽ hai đường thẳng song song. 
?2 
- Dùng góc nhọn của êke (600 hoặc 
450 hoặc 300) vẽ đường thẳng c tạo 
với đường thẳng a một góc (600 hoặc 
450 hoặc 300). 
- Dùng tiếp góc nhọn của êke (đã 
chọn ở trên) vẽ đường thẳng b tạo với 
đường thẳng c một góc như vậy ở vị 
trí so le trong hoặc đồng vị với góc 
thứ nhất. 
Ta được đường thẳng b // a. 
này song song với mọi đoạn thẳng (mọi 
tia) của đường thẳng kia. 
- Một hs lên bảng dùng thước thẳng và 
êke vẽ lại hình. Cả lớp cùng thao tác 
- HS ghi bài và vẽ hình : 
Cho xx' // yy' đoạn thẳng AB // CD 
 A, B  xy  tia Ax // Cx' 
 C, D  x'y' tia Ay // Dy' ; ... 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- GV cho hs làm bài tập 24 (sgk/91). 
- Thế nào là hai đường thẳng song song. 
- HS làm bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? 
 + Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung. 
 + Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song 
song. 
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Cho tam giỏc ABC, 0 080 , 50A B =  = . Trờn tia đối của tia AB lấy điểm O. 
Trên nửa mặt phẳng không chứa điểm C bờ là đường thẳng AB ta vẽ tia Ox sao cho 
050BOx = . Gọi Ay là tia phõn giỏc của gúc CAO. 
 Chứng minh: Ox // BC; Ay // BC. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song s
            File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_22_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf