I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được khái niệm độ dài đoạn thẳng biết cách so sánh hai đoạn thẳng với nhau.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, một số loại thước dây, thước gấp.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia đơn vị đo
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:09/11/2020
Tiết 8
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được khái niệm độ dài đoạn thẳng biết cách so sánh hai đoạn thẳng với nhau.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, một số loại thước dây, thước gấp.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia đơn vị đo
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ đoạn thẳng AB.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn thẳng ? Kể tên ?
Các đoạn thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD
* Đặt vấn đề: Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu cách đo đoạn thẳng
- HS thảo luận và đưa ra các khái cách đo
- GV quan sát giúp đỡ
- HS đưa ra ý kiến chia sẻ.
- HS nhận xét rút ra kết luận.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ và đo
- GV chốt lại mục 1
1. Đo đoạn thẳng.
* Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm và kí hiệu là: AB = 17 mm
*Cách đo: Đặt cạnh thước đi qua điểm A,B sao cho điển A trùng với vạch số 0 và điểm B trùng với vạch cần xác định.
Nhận xét : SGK - 117
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu cách so sánh hai đoạn thẳng
- HS thảo luận và đưa ra các so sánh
- GV quan sát giúp đỡ
- HS đưa ra ý kiến chia sẻ.
- HS nhận xét rút ra kết luận.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ và đo
- GV chốt lại mục 2
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
H.40(SGK - 117)
AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm
+ Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài.Kí hiệu: AB = CD.
+ Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG.Kí hiệu: AB < EG
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS hoạt động cá nhân làm ?1; ?2
- HS thảo luận và đưa ra các so sánh
- GV quan sát giúp đỡ
- HS đưa ra ý kiến chia sẻ.
- HS nhận xét rút ra kết luận
?1 :
AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2. Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài:
a) Thước dây
b) Thước gấp
c) Thước xích
Hoạt động 4: Vận dụng
- HS hoạt động nhóm làm Bài 43,44
- HS thảo luận và đưa ra các so sánh
- GV quan sát giúp đỡ
- Đại diện nhóm đưa ra ý kiến chia sẻ.
- HS nhận xét rút ra kết luận
Bài 43. SGK Hình 43: CA < AB < BC
Bài 44. SGK
a) AD > CD > BC > AB ;
b) AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Tìm hiểu về cách đo khoảng cách (hay độ dài) trên mặt đất(dựa vào thước chữ A, hay thước dây,...). Qua đó hiểu thêm về cách đo chiều dài và công cụ đo chiều dài trong thực tiễn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học lý thuyết theo nội dung bài.
- Xem lại cách sử dụng dụng cụ để đo độ dài đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 40, 41,42, 45 (SGK-119)
- HD Bài 42: AB = AC
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_8_do_dai_doan_thang_nam_hoc_2020.doc