Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 Khắc sâu được kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên, so sánh hai số nguyên, tìm các số lớn hơn, nhỏ hơn của một số nguyên.

 2. Kỹ năng

 - HS TB-Y: So sánh được 2 số nguyên.

 - HS K-G: So sánh được các số nguyên, tính được giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kì.

 3. Thái độ

Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán.

 4. Năng lực đặc thù:

 a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

 b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 Phấn màu, thước thẳng.

 2. Học sinh

 Học bài, làm bài tập, ôn bài.

 

docx12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 74 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019 Tiết 45 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khắc sâu được kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên, so sánh hai số nguyên, tìm các số lớn hơn, nhỏ hơn của một số nguyên. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: So sánh được 2 số nguyên. - HS K-G: So sánh được các số nguyên, tính được giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kì. 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán. 4. Năng lực đặc thù: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh Học bài, làm bài tập, ôn bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động Trò chơi “Sai ở đâu? Sửa thế nào?”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số bài Toán có lời giải sai ở một vài bước trên bảng Các đội thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài giải và đưa ra phương án sửa sai. Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đóng các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đóng thì trò chơi dừng lại. Giáo viên yêu cầu những đội có câu trả lời đóng chỉ ra nguyên nhân sai lầm từ đã nhấn mạnh để cả lớp rút kinh nghiệm. Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa lại cho đóng. Câu hỏi a) ; b) c) ; d) * GV nhận xét cho điểm. Tiết học trước đã nghiên cứu về thứ tự trong tập hợp các nguyên. Tiết học hôm nay chúng ta cùng giải một số bài tập 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Dạng 1 : So sánh hai số nguyên. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Bài 19 (sgk/73). - Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đóng. HS làm bài 19/sgk. - Gv :nhận xét,chốt kiến thức Bài 19 (sgk/73). a/ 0 < +2 b/ - 15 < 0 c/ - 10 < +6 (- 10 < - 6) d/ 3 < 9 (-3 < 9) Dạng 2 : Tìm số đối của một số nguyên. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động cặp đôi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận cặp đôi - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Bài 21 (sgk/73). - Yêu cầu một hs nhắc lại khái niệm số đối. Một hs nêu khái niệm số đối. GV cho HS làm bài theo cặp đôi HS thảo luận theo cặp - Lên bảng làm bài. - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. - GV:Nhấn mạnh: a + b = 0a, b là hai số đối nhau Bài 21 (sgk/73). - 4 có số đối là 4. 6 có số đối là - 6. có số đối là - 5. có số đối là - 3. 4 có số đối là - 4. 0 có số đối là 0. Dạng 3 : Tính giá trị biểu thức. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, khăn phủ bàn. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Tính giá trị biểu thức : a) b) c) d) - Gọi một hs nhắc lại quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. - Một hs nêu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. - Cho HS cả lớp làm bài sau đã gọi hai - 2HS lên bảng chữa - Nhận xét bài làm trên bảng? - Gv: nhận xét ,chốt kiến thức Bài 20 (sgk/73) a) b) c) d) Dạng 4 : Tìm số liền trước, số liền sau. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Bài 22 (sgk/74). (GV vẽ trục số để học sinh dễ nhận biết). - Muốn tìm số liền trước của một số nguyên ta làm như thế nào? - Hs hđ cá nhân - GV: Dựng trục số để HS dễ nhận biết - Em có nhận xét gì về vị trớ của số liền trước và số liền sau trên trục số? - HS trả lời Bài 22 (sgk/74). a/ Số liền sau của 2 là 3. Số liền sau của - 8 là - 7. Số liền sau của 0 là 1. Số liền sau của - 1 là 0. b/ Số liền trước của - 4 là - 5. Số liền trước của 0 là - 1. Số liền trước của 1 là 0. Số liền trước của - 25 là - 26. c/ a = 0 3. Hoạt động vận dụng Cho tập hợp A ={-11;5;2;-2;3;-5;7;8;100} - Viết tập hợp B ={aA/| a | = 6}bằng cách liệt kê các phần tử của nó - Viết tập hợp C ={ aA/| a | = 5} bằng cách liệt kê các phần tử của nó 4. Hoạt động tìm tòi , mở rộng a) Cho x,y là hai số nguyên dương, biết |x|+|y| = 6 tính x + y b) Cho x,y là hai số nguyên âm, biết |x|+|y| = 8 tính x + y V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyêt đối của một số nguyên. - Làm các bài tập từ 30 đến 42 (SBT/93). Ngày giảng: 12/11/2019 Tiết 46: Bài 4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cộng 2 số nguyên cùng dấu. - Bước đầu là hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng. 2. Kỹ năng - HS K-G: Biết giải các bài tập về cộng hai số nguyên cùng dấu. - HS TB-Y: Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu vào giải bài tập đơn giản. 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán. 4. Năng lực đặc thù a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: SGK, bảng phụ, bút dạ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động Hãy tính tổng sau: a) 7 + 6 = ? ; b) (- 7) + (- 6) = ? Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Cộng hai số nguyên dương - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập . - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Số nguyên dương chính là số tự nhiên. Vậy cộng hai số nguyên dương chính là gì? GV: Thao tác trên mô hình trục số - Yªu cÇu HS thao t¸c trªn m« h×nh: (+5) + (+2) GV: VÏ trôc sè, yªu cÇu HS thao t¸c trªn trôc sè GV: Yªu cÇu HS thao t¸c trªn trôc sè c¸c phÐp tÝnh sau: a) (+3) + (+4) b) (+6) + (+1) c) (+2) + (+8) + Céng hai sè nguyªn dương chÝnh lµ céng hai sè tù nhiªn VÝ dô: (+5) + (+2) = 5 + 2 = 7 NghÜa lµ: (+5) + (+2) = +7 Hoạt động 2: 2. Cộng hai số nguyên âm - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Trong thực tế nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. Ta có thể dùng số dương và âm để biểu thị sự thay đổi đã. GV: Nêu ví dụ, giới thiệu quy ước: - Khi nhiệt độ tăng 20C, ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 30C , ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C - Khi tiền tăng 20 000 đồng ta nói số tiền tăng 20 000 đồng, khi số tiền giảm 10000 đồng, ta nói số tiền tăng bao nhiêu? HS: Tăng -10 000 đồng GV: Yêu cầu HS làm ví dụ (SGK) + Vẽ trục số làm tương tự như cộng hai số dương GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS hđ cá nhân GV: Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào? GV: Yêu cầu HS làm ví dụ GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời Ví dụ: (SGK) Ta có thể coi giảm 20C là tăng -20C nên ta cần tính: (-3) + (-2) = -5 -5 Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C ?1 (-4) + (-5) = -9 Nhận xét: Tổng hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng *Quy tắc: (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = - () = - (17 + 54) = - 71 ?2 (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 (-23) + (-17) = -() = - (23+17) = - 40 3. Hoạt động Luyên tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Yêu cầu 2HS nhắc lại 2 quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Gọi 3HS lên bảng làm - Yêu cầu HS hoàn thành trên phiếu học tập theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm nhận xét kết quả - GV chốt kt Bài 23 (SGK) a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = - () = - (7 + 14) = - 21 c) (-35) + (-9) = ... + -44 Bài 24 (SGK) a) (-5) + (-248) = -() = - (5 + 248) = -253 b) 17 + = 17 + 33 = 50 c) = 37 + 15 = 52 4. Hoạt động vận dụng. Bài toán: Ông A nợ ông B số tiền 100 000 đồng, sau đã ông A nợ ông B là 20 000 đồng nữa. Hỏi ông A nợ ông B tất cả bao nhiêu tiền? GV chốt lại bài : Cộng hai số nguyên cùng dấu : + Cộng hai giá trị tuyệt đối. + Dấu là dấu chung. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. 1.Tính giá trị của biểu thức a) x + (-10) biết x = - 28 b) (-270) + y biết y = - 33 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài tập từ 24 đến 26 (sgk/75) và các bài tập từ 43 đến 58 (SBT/95). - Đọc trước bài : "Cộng hai số nguyên khác dấu" - sgk/75 + 76. Ngày giảng: 14/11/2019 Tiết 47: Bài 5 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cộng 2 số nguyên. - Bước đầu là hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự tăng hặc giảm của một đại lượng. 2. Kỹ năng - HS K-G: Biết giải các bài tập về cộng hai số nguyên. - HS TB-Y: Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên vào giải bài tập đơn giản. 3. Thái độ Liên hệ những điều đã học với thực tiễn, cẩn thận, chính xác trong tính toán. 4. Năng lực - Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động * Khởi động: Một cái giếng có mặt nước sâu 9m so với mặt đất, sau một trận mưa nước dâng cao thêm 2m. hỏi độ sâu cuả mặt nước sau trận mưa so với mặt đất là bao nhiêu?=> Bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Ví dụ - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Yêu cầu HS đọc VD HS: Đọc ví dụ -SGK GV: Trong VD người ta yêu cầu điều gì? - Giảm 50C nghĩa là gì? - Vậy ta cần thực hiện phép tính gì? GV: Hướng dẫn HS thực hiện trên trục số - Yêu cầu HS trả lời - Yêu cầu HS làm ?1-?2 SGK , cộng trên mô hình trục số Hs hđ cá nhân GV: Vậy trong từng trường hợp dấu của tổng là gì? Ví dụ: (SGK) Nhận xét: Giảm 50C có nghĩa là tăng -50C Vậy ta cần tính: (+3) + (-5) = ? Giải: (+3) + (-5) = -2 Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đã là : -20C ?1: (+3) + (-3) = (-3) + (+3) = 0 ?2: a) 3 + (-6) = -3; b) (-2) + (+4) = +2; Nhận xét: + ở câu a kết quả là 2 số đối nhau + ở câu b kết quả bằng nhau Hoạt động 2: 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng bao nhiêu? GV: Từ nhận xét trên em hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau? GV: Treo bảng phụ quy tắc - Yêu cầu HS đọc lại quy tắc/ bảng phụ - Yêu cầu HS làm ví dụ theo 3 bước như quy tắc - Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm GV: Vậy tổng hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm đóng hay sai? * Quy tắc: + Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số B2: Lấy số lớn trừ số nhỏ (trong hai số vừa tìm được ở bước 1) B3: Đặt dấu của số có GTTĐ lớn hơn trước kết quả tìm được ở bước 2. Ví dụ: (-273) + 55 B1: ; B2: 273 - 55 = 218 B3: Kết quả là -218 ?3: a) (-38) + 27 = -(38 – 27) = -11 b) 273 – (-123) = 273 – 123 = 150 3. Hoạt động luyên tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Yêu cầu HS làm theo nhóm bài tập 27, 28 (SGK) - HS thảo luận theo nhóm - Yêu cầu làm trên phiếu HT làm - GV: Thu PHT chấm nhanh và nhận xét - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu 2HS lên bảng cùng tính GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu HS: Nhắc lại HS hđ cá nhân làm bài tập Bài tập 27 (SGK) a) 26 + (-6)= 26 - 6 = 2 b) (-75) + 50 = -(75 - 50) = -25 c) 80 + (-220) = -(220 - 80) = -140 Bài tập 28 (SGK) a) (-73) + 0 = -73 b)+ (-12) = 18 + (-12) = 18 - 12= 6 c) 102 + (-120) = -(120 - 102) = -18 Bài tập 29 (SGK) a) 23 + (-13) = 23 – 13 = 10 (-23) + 13 = -(23 – 13) = -10 Nhận xét: Kết quả là 2 số đối nhau b) (-15) + (+15) = 0 27 + (-27) = 0 Nhận xét: Kết quả bằng nhau 4. Hoạt động vận dụng 1.Một chiếc tầu chạy với vận tốc 25km/h khi nước đứng yên. Hỏi vậ tốc thực tế của tầu là bao nhiêu khi nó chạy trên dòng sông, biết vận tốc của dòng nước là 6km/h? 2.Thế vận hội đầu tiên diễn la năm 776 trước công nguyên. Nhà toán học Py-ta-go sinh sau thế vận hội đã 206 năm.Hỏi Py-ta-go sinh vào năm nào? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Em cùng bố mẹ tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh của một cửa hàng về vốn, lỗ, lãi như thế nào? - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu,cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đã. - Làm các bài tập 27 đến 30-sgk/76; 77 và các bài tập từ 59 62;64;67;70 (SBT/97). Bài 30/sgk, hãy rút ra nhận xét : Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào ? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào ? Ngày giảng: 15/11/2019 Tiết 48 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khắc sâu được kiến thức về cộng hai số nguyên. 2. Kỹ năng: - HS TB-Y: Thực hiện được phép cộng hai số nguyên đơn giản. - HS K-G: Áp dụng kiến thức vào làm bài tập. 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán. 4. Năng lực - Phẩm chất a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, ôn bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, khăn phủ bàn III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định tổ chức 1.2. Kiểm tra 15 phút Đề bài Câu 1 (4 điểm): Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Câu 2 (6 điểm): Tính a) (-2) + 5 b) (+3) + 7 c) (-4) + (-6) d) (+15) + (+20) e) (-5) + (+7) g) │-7│+│-2│ Hướng dẫn chấm Câu Nội dung Điểm Câu 1 (4 điểm) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện theo 3 bước: + Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. + Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được). + Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 2 (6 điểm) a) (-2) + 5 = 3 b) (+3) + 7 = 10 c) (-4) + (-6) = -10 d) (+15) + (+20) = 35 e) (-5) + (+7) = 2 g) │-7│+│-2│= 9 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Tổ khảo thí 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động: Luyện tập. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 1: Tính. a/ (- 50) + (- 10) b/ (- 16) + (- 14) c/ 43 + (- 3) d/ + (+27) e/ 207 + (- 207) f/ + (- 13) - GV Cho hs làm theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm(khăn phủ bàn) - HS báo cáo KQ thảo luận Bài 2. Tính giá trị biểu thức : a/ x + (- 16) biết x = - 4 b/ (- 102) + y biết y = 2 GV: Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. GV gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài 3. So sánh, rút ra nhận xét. a/ 123 + (- 3) và 123 b/ (- 55) +(- 15) và (- 55) HS làm và rút ra nhận xét. c/ (- 97) + 7 và (- 97) - GV:Nhận xét,chốt kiến thức Bài 1: Tính. a/ (- 50) + (- 10) = - 60 b/ (- 16) + (- 14) = - 30 c/ 43 + (- 3) = 40 d/ + (+27) = 42 e/ 207 + (- 207) = 0 f/ + (- 13) = 4 Bài 2. Tính giá trị biểu thức : a/ x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20 b/ (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100 Bài 3. So sánh, rút ra nhận xét. a/ 123 + (- 3) = 120 123 + (- 3) < 123 b/ (- 55) + (- 15) = - 70 (- 55) + (- 15) < - 55 Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. c/ (- 97) + 7 = - 90 (- 97) + 7 > - 97 Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. Dạng 2 : Tìm số nguyên x. Bài 4. Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại a/ x + (- 3) = - 11 b/ - 5 + x = 15 c/ x + (- 12) = 2 d/ + x = - 10 HS làm bài tập : Bài 35 (sgk/77). Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết rằng số tiền của ông Nam năm nay so với năm ngoái : a/ Tăng 5 triệu đồng ? b/ Giảm 2 triệu đồng ? HS đọc đề bài. HS hđ cặp đôi thực hiện Dạng 3. Viết dãy số theo quy luật. Bài 5. Viết hai số tiếp theo của mỗi dãy số a/ - 4 ; - 1 ; 2 ; b/ 5 ; 1 ; - 3 ; HS đọc kĩ đề bài. Yêu cầu hs nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số và viết tiếp. HS nhận xét và viết tiếp : Bài 4. a/ x = - 8 TL : (- 8) + (- 3) = - 11 b/ x = 20 TL : - 5 + 20 = 15 c/ x = 14 TL : 14 + (- 12) = 2 d/ x = - 13 TL : 3 + (- 13) = - 10 Bài 35 (sgk/77). a/ Số tiền của ông Nam năm nay so với năm ngoái tăng 5 triệu đồng x = 5. b/ Số tiền của ông Nam năm nay so với năm ngoái giảm 2 triệu đồng x = - 2. Bài 5. a/ Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. - 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 ; ... b/ Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11 ; .... 3. Hoạt động vận dụng. - Một chủ cửa hàng có số vốn là 32 560 000 đồng . Tháng thứ nhất người đã lãi được 3 200 000 đồng . Tháng thứ 2 người đã lỗ 1 650 000 dồng .Hỏi cả vốn lẫn lãi của người đã là bao nhiêu: a) Sau tháng thứ nhất b) Sau tháng thứ hai? 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Em hãy thử tìm hiểu sự thay đổi nhiệt độ trong một ngày tại tỉnh(thành phố ) nơi em sinh sống - Ôn tập kĩ lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. - Làm bài tập từ 71 đến 75 (SBT/98).

File đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_45_den_48_nam_hoc_2019_2020_truong.docx