I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết khái niệm tia, mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Nghiên cứu soạn bài, phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh: - SGK, thước thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Tia - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2020
Tiết 6: TIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết khái niệm tia, mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Nghiên cứu soạn bài, phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh: - SGK, thước thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
Chúng ta đã tìm hiểu về đường thẳng. Nếu có một điểm thuộc đường thẳng đó thì nó sẽ chia đường thẳng thành mấy tia? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó!
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu tia là gì ?
- HS thảo luận và đưa ra các khái niệm
- GV quan sát giúp đỡ
- HS đưa ra ý kiến chia sẻ.
- HS nhận xét rút ra kết luận.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ 3 tia , đặt tên
- GV chốt lại mục 1
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu
- HS thảo luận và đưa ra các khái niệm
- GV quan sát giúp đỡ
- HS lên bảng vẽ và trình bày
- HS đưa ra ý kiến chia sẻ, bổ xung.
- HS nhận xét rút ra kết luận.
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu
- HS thảo luận và đưa ra các khái niệm
- GV quan sát giúp đỡ
- HS lên bảng vẽ và trình bày
- HS đưa ra ý kiến chia sẻ, bổ xung.
- HS nhận xét rút ra kết luận.
1. Tia:
y O x
* Định nghĩa: (SGK-111)
+ Tia Ox (nửa đường thẳng Ox)
+ Tia Oy (nửa đường thẳng Oy)
2. Hai tia đối nhau:
x O y
* Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
Nhận xét: (SGK - 112)
3. Hai tia trùng nhau:B
x
A
Ax và AB là hai tia trùng nhau
* Chú ý: (SGK - 112).
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS hoạt động nhóm thực hiện ?2
- HS thảo luận và đưa ra các khái niệm
- GV quan sát giúp đỡ
- Dại diệnHS lên bảng trình bày
- HS đưa ra ý kiến chia sẻ, bổ xung.
- HS nhận xét rút ra kết luận.
?2:Quan sát hình 30
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Vì chúng không tạo thành một đường thẳng.
-HS làm theo nhóm cặp làm Bµi 22.(SGK- 112, 113
- HS trao đổi kiểm tra chấm chéo giữa các nhóm.
_ Gv quan sát giúp đỡ.
Bài 22 -SGK
A
B
C
.
.
.
a, Tia gốc A: AB, AC
Tia gốc B: BC, BA
Tia gốc C: CA, CB
b, Tia AB trùng với tia AC
Tia CA trùng với tia CB
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.
a, Kể tên các tia trùng nhau?
b, Tia AB, tia CB trùng với tia nào?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học kĩ về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- BTVN: 23, 24, 25 ( SGK-113)
- HD Bài 23:
a) Các tia MN, MP và MQ trùng nhau, các tia NP, NQ trùng nhau.
b) Không có tia nào đối nhau.
c) Các tia Bx, BA, BO đều là những tia đối của tia BC.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_6_tia_nam_hoc_2020_2021_truong_t.docx