I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết cách vẽ góc khi biết số đo góc. Biết cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
2. Kỹ năng
- Biết sử dụng thước đo góc để đo góc, biết vẽ góc khi biết số đo.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ hình.
II. Tiến trình trên lớp
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Phương tiện: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
2. HS: Dụng cụ học tập, thước thẳng có chia khoảng, bài tập, câu hỏi ôn tập chương
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Luyện tập, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong bài)
3. Bài mới
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Vẽ góc cho biết số đo - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/5/2020 (6A2)
Tiết 16: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết cách vẽ góc khi biết số đo góc. Biết cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
2. Kỹ năng
- Biết sử dụng thước đo góc để đo góc, biết vẽ góc khi biết số đo.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ hình.
II. Tiến trình trên lớp
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Phương tiện: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
2. HS: Dụng cụ học tập, thước thẳng có chia khoảng, bài tập, câu hỏi ôn tập chương
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Luyện tập, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong bài)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Vẽ góc xOy , đo và cho biết số đo của góc xOy ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
a) Ví dụ: cho tia Ox vẽ 040xOy =
* Cách vẽ:
- Vẽ tia Ox
- Đặt tâm của thước trùng với điểm O
- Tia Ox trùng với vạch số 0 của thước
- Kẻ tia Oy đi qua vạch 400 của thước khi đó
040xOy = là góc phai vẽ
- GV yêu cầu học sinh xét ví dụ sau
- GV ở bài trước ta đã biết dung thước
để đo góc
? Nếu biết số đo của một góc ta có thể
vẽ được góc đó không
? Hãy nêu cách vẽ góc 040xOy =
- GV hướng dẫn lại
? Để vẽ được một góc ta cần biêt được
những yếu tố gì
? Trong các yếu tố cần vẽ đề bài cho
sẵn yếu tố nào
? Như vậy ta chỉ cần vẽ tia nào
? Tia Oy phải đạt điều kiện gì
? Trên nửa mặt phẳng bờ Ox cho trước
ta có thể vẽ được mấy tia Oy với số đo
góc xOy cho trước.
- GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 2
Ví dụ 2: vẽ 030ABC =
30°
CB
A
2. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ 3: SGK/84
Tia Oy nằm giữa Ox và Oz (vì 300 < 450)
* Nhận xét
0
0
0 0
xOy = m
xOz = n
m < n
? Bài toán này khác bài toán trên ở chỗ
nào
? Như vậy ta phải xác định mấy tia
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm
đôi thực hiện vẽ hình
- HS trình bày trên bảng
- HS nhận xét – GV nhận xét đánh giá
- GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ
3/SGK/84
? Trong bài toán trên yêu cầu ta vẽ
mấy góc
? Góc xOy và góc xOz tạo bở những
cạnh nào
? Theo em trong 3 cạnh Ox, Oy, Oz ta
nên vẽ cạnh nào trước (cạnh làm bờ
mặt phẳng)
- GV khi đó ta sẽ vẽ được hai tia còn
lại để tạo thành góc đã biết số đo
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân vẽ hình
- HS trình bày
- HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt
? Theo em trong ba tia Ox, Oy, Oz tia
nào nằm giữa? Vì sao
- GV chốt
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Nêu lại cách vẽ góc khi biết số đo của nó?
- Yêu cầu HS làm bài 24 SGK.
45°
y
B x
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Kết hợp trong giờ.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- BTVN: 8, 9, 13; 15(SGK – T).
- Chuẩn bị giờ sau: Vẽ góc cho biết số đo
Oy nằm giữa Ox và Oz
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_16_ve_goc_cho_biet_so_do_nam_hoc.pdf