Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Số đo góc. Vẽ góc cho biết số đo - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Hiểu được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800

+ Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù

+ HS nắm được "Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được

một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0 (00 < m < 1800)".

2. Kỹ năng:

+ Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc

+ Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.

3. Thái độ: Có ý thức tính đo góc cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng

tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: SGK - Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.

2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Số đo góc. Vẽ góc cho biết số đo - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/5/2020 Ngày giảng:15,16/5/2020 Tiết 16: SỐ ĐO GÓC. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Hiểu được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 + Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù + HS nắm được "Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0 (00 < m < 1800)". 2. Kỹ năng: + Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc + Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ: Có ý thức tính đo góc cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: SGK - Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. 2 - HS : Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ? Yêu cầu trả lời: - Góc xOy có đỉnh O, hai cạnh Ox và Oy - Hình vẽ có ba góc là: , , * Khởi động: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có ba góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng "Số đo góc" mà bài hôm nay chúng ta sẽ học 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt 1. Đo góc - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. GV:Vẽ góc xOy và mô tả thước đo góc. - Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. GV:Quan sát thước đo góc, cho cô biết nó có cấu tạo như thế nào ? HS trả lời cá nhân - Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo 2 chiều ngược nhau ? HS: việc đo góc cho thuận tiện. GV: Đọc SGK - Tr.76 cho biết đơn vị của số đo góc là gì ? GV:Hướng dẫn đổi đơn vị đo: GV:Hướng dẫn HS thao tác cách đo góc xOy - HS thao tác đo góc xOy theo hướng dẫn của GV: + Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (Chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước + Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60 Ta nói góc xOy có số đo 600 - Nêu lại cách đo góc xOy ? HS:Nhắc lại GV:Treo bảng phụ: Cho các góc sau hãy xác định số đo của mỗi góc HS: Lên bảng đo:góc aOb = 600 ;góc pSq = 1800 HS: Hai em khác lên đo lại GV: Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo ? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800 ? • Dụng cụ đo: Thước đo góc (thước đo độ) b) Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây 1 độ kí hiệu 10 , 1 phút kí hiệu 1' , 1 giây kí hiệu 1" Đổi đơn vị đo: Độ ra phút: 10 = 60' - Phút ra giây: 1' = 60''. Ví dụ: 35 độ 20 phút: 35020' Cách đo: SGK - Tr. 76 Số đo góc xOy bằng 600 kí hiệu : Nhận xét: Mỗi góc có một số đo, số đo của góc Hoạt động của Thầy trò Nội dung cần đạt Làm ?1 (SGK - Tr. 77) HS:Thực hành - Trả lời kết quả đo bẹt là 1800 - Số đo mỗi góc không vượt quá 1800 ?1 (SGK - Tr. 77) Trả lời Độ mở của cái kéo: 600 Độ mở của com pa: 500 Chú ý: SGK - Tr. 77 2. So sánh hai góc - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. GV:Treo bảng phụ : Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng O1 = 550 ; O2 = 900 ; O3 = 1350 O1 < O2; O2 < O3 ta nói: O1 < O2 < O3 - Muốn so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu ? HS:Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng. Có xOy = 600 ; aOb= 600 xOy = aOb. - Vậy hai góc bằng nhau khi nào ? HS:Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau? Có = 1350 ; = 550 > . GV:Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn? HS:Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. = Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn ?2 SGK - Tr. 78 Giải Từ hình 16 (SGK - Tr. 78), ta có: < 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành, hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.hợp tác, giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. GV:Ở hình trên ta có = 550 (<900); = 900 ; = 1350 (900 < 1350 < 1800). Ta nói là góc nhọn, là góc vuông, là góc tù GV:Vậy thế nào là góc nhọn góc vuông, góc tù ? Cho ví dụ ? HS:Trả lời như bên GV:Hãy tìm số đo các góc trong mỗi hình vẽ trên và điền vào “ ? ” - 0o < ? < 90o. - ? = 90o. - 90o < ? < 180o. - ? = 180o HS: hđ nhóm làm bài. GV: Nhận xét và giới thiệu: 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù Ví dụ: *Nhận xét: Khi có một góc ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu có một số đo để vẽ được góc thì ta làm như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu phần tiếp theo “Vẽ góc cho biết số đo”. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 4. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. - GV: Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta xét qua các ví dụ sau. - GV:Nêu ví dụ: Cho tia Ox, vẽ góc xOy = 400 ? - HS:Tự nghiên cứu VD-SGK và vẽ hình vào vở. - Muốn vẽ góc xOy = 400 ta làm thế nào ? Suy nghĩ trả lời. - HS:1 em lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ. Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ xOy = 400 ? Giải * Cách vẽ: Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, sao cho tâm thước trùng với đểm O, tia Ox đi qua vạch 0 của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của - HS: em lên kiểm tra hình vẽ của bạn đo góc xOy vừa vẽ. - GV:Thao tác lại cách vẽ góc 400. - Em có nhận xét gì khi vẽ xOy, vẽ được mấy tia Oy để xOy = 400 ? - GV:Tương tự trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để xOy = m0 (0 < m 180)? - HS:Vẽ được duy nhất 1 tia Oy - GV:Đưa nhận xét lên bảng phụ. - HS:Đọc nhận xét. - Để vẽ góc ABC = 300 em sẽ tiến hành như thế nào ? - Vẽ tia BC bất kì - Vẽ tiếp tia BA tạo với tia BC một góc 300. - HS: em lên bảng vẽ - Dưới lớp các em vẽ vào vở. thước. - Ta được: xOy = 400 * Nhận xét: SGK - Tr. 83 Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC, biết góc ABC = 300 Giải Vẽ tia BC bất kì - Vẽ tia BA tạo với tia BC một góc 300 - ABC là góc phải vẽ 5. Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. - GV:Vẽ góc xOy = 300 - Vẽ góc xOz = 450 trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox? - HS:Một em lên bảng vẽ hình - Dưới lớp vẽ vào vở. - Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? - HS:Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (Vì 30 0 < 450) Ví dụ 3: SGK - Tr. 84 Giải a) Vẽ tia Ox - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và tia Oz tạo với tia Ox một góc xOy = 300; xOz = 450 b) Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (Vì 300 < 450) 3) Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành, hđ nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,hợp tác, giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt. GV: Dùng góc vuông eke để kiểm tra lại kết quả b) Dùng thước đo góc kiểm tra lại. HS:Cả lớp thực hiện theo yêu cầu - Dùng thước đo góc kiểm tra lại? GV:Cho hình vẽ. Đo các góc có trong hình. So sánh các góc đó HS:Hoạt động nhóm Bài tập 1 Giải a) ; là góc nhọn. là góc vuông. là góc tù. là góc bẹt. Bài tập 2 Giải a) Â = ............ ; = .........; = .......... Â > > b) = 900 ; = ; = ; > ; > ; < 4. Hoạt động vận dụng Hai thân của chiếc com pa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của com pa là góc lớn nhất giữa hai thân củ chiếc com pa đó. Hãy đo độ mở của chiếc com pa mà em có. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1.Vẽ góc xOy =350 2.Vẽ góc mOn=450 *Về nhà: - Học sinh về nhà làm các bài 12; 13; 14; 15; 16 (SGK - Tr. 79, 80).

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_16_so_do_goc_ve_goc_cho_biet_so.pdf