Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 24 - Trường THCS Thị trấn Mường Tè

Tiết 16: GÓC

I. Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ hiểu được góc là gì?góc bẹt? Đểm nằm trong góc.

- Kỹ năng:

+ biết vẽ góc, đặt tên, đọc tên

+ nhận biết Đểm nằm trong góc.

- thái độ:

+vẽ góc cẩn thận

II. chuẩn bị của GV và HS:

- GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa

- HS: đồ dùng học tập

III. Tiến trình dạy học:

 

doc32 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 24 - Trường THCS Thị trấn Mường Tè, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15: NỬA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu: Kiến thức: + hiểu được mặt phẳng, nử a mặt phẳng bờ a.cách gọi tên nửa mặt phẳng đó. + hiểu tia nằm giữa hai tia. Kỹ năng: + nhận biết nửa mặt phẳng + biết vẽ tia nằm giữa hai tia. II. chuẩn bị của GV và HS: GV: thứơc thẳng phấn màu HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: đặt vấn đề õ GV: cho HS hiểu khái niệm mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. GV: yêu cầu HS thực hiện + vẽ một đường thẳng đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và 2 điểm không thuộc đường thẳng. GV: điểm và đường thẳng là những khái niệm cơ bản đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng đựơc vẽ trên mặt bảng hay mặt giấy, mặt bảng và mặt giấy đó dược gọi là một mặt phẳng. GV: đường thẳng có giới hạn không ? GV: mặt phẳng chứa đường thẳng nên mặt phẳng cũng không bị giới hạn về hai phía. GV: đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? GV: Và hai phần này được gọi là hai nửa mặt phẳng. HS: thực hiện theo yêu cầu của GV HS: đường thẳng kkông bị giới hạn HS: thành hai phần Hoạt động 2: nưả mặt phẳng GV: Mặt phẳng có bị giới hạn về các phía không? GV: mặt giấy, mặt bản, mặt sóng lặng nước là hình ảnh của mặt phẳng. Hãy cho vài VD vể nửa mặt phẳng? GV: đường thẳng a chia mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng riêng biệt. Mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. GV: cho HS nghiên cứu SGK tìm hiểu khái niệm nữa mặt phẳng bờ a. GV: yêu cầu HS vẽ hình GV: yêu cầu HS: + chỉ rõ từng nữa mặt phẳng bờ a trên hình. + vẽ đường thẳng xy và chỉ hai nửa mặt phẳng bờ xy. GV: hai nửa mặt phẳng bờ a đuợc gọi là gì? GV: Bất kì một đường thẳng nào cũng là bờ hai nửa mặt phẳng đối nhau. GV: Đó là chú ý SGK GV: để phân biệt hai nửa mặt phẳng này. Người ta đặt tên cho nó. Gv vẽ hai điểm ở hai nủa nửa mặt phẳng GV: nêu lên cách gọiõ hai nửa mặt phẳng: nửa mặt phẳng I bờ a chứa điểm M hoặc nữa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N GV: tương tự gọi tên nữa mặt phẳng II GV: cho HS thực hành vẽ đoạn thẳng xy lấy hai điểm E, F thuộc hai nữa mặt phẳng. Gọi tên các nửa mặt phẳng. GV: hai điểm M,N gọi là hai điểm nằm khác phía đối với a GV: yêu cầu HS làm ?1b HS: Mặt phẳng không bị giới hạn về các phía GV: mặt tường, mặt bàn. HS: nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a SGK . GV: HS vẽ hình. HS: lên bảng thực hiện .cả lớp theo dõi nhận xét. HS: là hai nửa mặt phẳng đối nhau. HS: nữa mặt phẳng II là nữa mặt phẳng bờ chứa điểm N hoặc là nữa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M HS: thực hành theo yêu cầu của gv HS: đoạn thẳng MN không cắt a HS: đoạn thẳng MN cắt a O M N x z y Hoạt động 3: .tia nằm giữa hai tia GV: yêu cầu HS vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz. Lấy M Ox, N Oy. Vẽ đoạn thẳng MN. MN có cắt tia Oz không? GV: vậy ta kết luận tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy GV: yêu cầu HS làm ?2 HS: HS: MN có cắt tia Oz HS: ở hình 3b tia Oz nằm giữa giữa hai tia Ox và Oy vì đoạn thẳng MN cắt Oz tại O HS: ở hình 3c tia Oz không nằm giữa giữa hai tia Ox và Oy vì đoạn thẳng MN không cắt Oz Hoạt động 5: luyện tập cũng cố: Bài tập 1 SGK 73 Bài tập 2 SGK 73 x O y z Bài tập: x O z y z O x y Tia oZ có là tia nằm giữa ? Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà -học bài - làm các BT còn lại trong sgk - chuẩn bị bài mới góc. Tiết 16: GÓC I. Mục tiêu: Kiến thức: + hiểu được góc là gì?góc bẹt? Đểm nằm trong góc. Kỹ năng: + biết vẽ góc, đặt tên, đọc tên + nhận biết Đểm nằm trong góc. thái độ: +vẽ góc cẩn thận II. chuẩn bị của GV và HS: GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 1. thế nào là nữa mặt phẳng bờ a? -vẽ dường thẳng xy. Diểm O xy. Chỉ rõ các nửa mặt phẳng của hình trên. Đó là hai nửa mặt phẳng như thế nào? 2. làm bài 5 SGK 73 GV: hai tia OA, OB có đặc điểm gì? GV: hình gồm hai tia chung góc được gọi là một góc vậy góc là gì ta sẽ tìm hiểu trong bài mới. HS: trả lời y x . O hai nửa mặt phẳng đối nhau O A M B HS: -tia OM nằm giữa hai tia Oa, OB. Vì Om cắt AB tại M. HS: chung gốc O Hoạt động 2: khái niệm góc GV: gọi HS nêu lại khái niệm góc là gì? GV: yêu cầu HS vẽ hai tia Ox, Oy. Hình trên có là một góc khơng ? GV: yêu cầu HS vẽ vào vở. GV: giới thiệu + O l à đỉnh của góc + Ox, Oy là cạnh của góc. + đọc là góc xOy kí hiệu: xOy, yOx, O hay xOy. yOx, O lưu ý: đỉnh góc dược viết hoa ở giữa. Mỗi góc có các cách gọi khác nhau GV: đọc tên các ở BT5. nêu đỉnh và cạnh mỗi góc: O x y HS: hình gồm hai tia chung góc được gọi là một góc HS: HS: hình tên là 1 góc. HS: AOB: O- OA, OB AOM: O- OA,OM BOM : O-OB,OM 1. góc: O x y hình gồm hai tia chung góc + O l à đỉnh của góc + Ox, Oy là cạnh của góc. + đọc là góc xOy kí hiệu: xOy, yOx, O hay xOy. yOx, O Hoạt động 3: .góc bẹt GV: chỉ vào bài kiểm tra bài cũ của HS 1. GV: hình trên có là góc hay không vì sao? GV: đọc tên góc? GV: nêu tên các cạnh của góc, 2 cạnh này có gì đặc biệt. GV: góc như vậy được gọi là góc bẹt. vậy góc bẹt là gì? GV: nêu cách vẽ góc bẹt. GV: tìm hình ảng góc bẹt trong thực tế z y x O GV: hình trên có bao nhiêu góc? Là những góc nào? HS: HS: có vì Ox và Oy là hai tia chung gốc O. xOy, yOx, O HS: Ox,Oy. Hai cạnh này là hai tia đối nhau HS: là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. HS: vẽ đường thẳnglấy O thuộc xy. HS: hình trên có 3 góc: xOy, xOz, zOy 2. góc bẹt: y x . O góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Hoạt động 4 .vẽ góc điểm nằm trong góc GV: nêu các bước vẽ góc xOy. GV: vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm giữa OX và Oy. GV: hình trên có bao nhiêu góc? GV: đối với hình có nhiều góc . để thể hiện góc cần xét ta dùng nh74ng vòng cung nhỏ nối hay cạnh của góc. Để phan biệt các góc chung đĩnh, t adùng cac kí hiệu chỉ số. VD O1,O2 GV: lấy M như hình vẽ. Ta nói điểm M nằm trong góc xOy. Vẽ tia OM hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? GV: khi nào diểm M nằm trong góc xOy GV: trên góc xOy lấy điểm A nằm trong góc và điểm B không nằm trong góc xOy HS: vẽ hai tia chung góc Ox,Oy. z O x y HS: M O x y HS: có 3 góc HS: tia Om nằm giữa. O x y HS: khi tia OM nằm giữq hai tia Ox, Oy. B HS: A 3. vẽ góc: SGK 4.điểm nằm bên trong góc: sGK Hoạt động 5: luyện tập cũng cố: x O z y -định nghĩa góc, góc bẹt có bao nhiêu góc trên hình. Làm BT 7/ 75 SGK Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà -học bài - làm các BT còn lại trong sgk - chuẩn bị bài mới số đogóc Tiết 17: SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu: Kiến thức: +học sinh đo được số đo của một góc bằng thước đo góc + biết môiõ góc có một số đo + biết so sánh phân loại góc vuông, nhọn tù. thái độ: +đo góc cẩn thận. Chính xáx II. chuẩn bị của GV và HS: GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước d0o góc HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 1.góc là gì? Góc bẹt là gì? y x . O t 2. BT Hình trên có bao nhiêu góc? Kể tên? GV: gọi HS nhận xét GV nhận xét cho điểm. GV : giới thiệu bài mới: để so sánh các góc của hình bên ta sẽ dùng một đại lượng mới. Đại lượng mới đó là gì thì chúng ta sẽ vào bài mới. HS: trả lời Hình bên có 3 góc xOy, xOt, tOy Hoạt động 2: đo góc GV: gọi HS vẽ góc xOy GV: để xác định số đo góc xOy ta dùng thước đo góc. GV: yêu cầu HS quan sát và mô tả thước đo góc GV: giới thiệc cách đo (vừa nói vừa thực hiện) +đặt thước: tâm của thước trùng với đỉnh O và một cạnh của góc +cạnh kia của góc đi qua vạch bao nhiêu thì ta nói góc đó bằng bao nhiêu độ, +VD : xOy = 450 GV: yêu cầu HS nêu lại cách đo GV: làm BT sau: Xác định số đo của các góc sau y x O n I m GV: Gọi 2 HS lên đo góc GV: gọi 2 HS khác đo kiểm tra GV: có nhận xét gì về số đo góc? Mỗi góc có bao nhiêu số đo? GV: xOy là góc gì? GV: số đo góc bẹt là bao nhiêu? GV: so sánh số đo các góc với 180 ? nhận xét GV: yêu cầu HS làm ?1 Làm vào bảng con GV đối chiếu kết quả GV: gọi HS đọc chú ý SGK O x y HS: HS: thước đo góc là : -một nử hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhauđược ghi từ 0 đến 180. tâm của nửa đường tròn này là tâm của thước. HS: quan sát thao tác của GV HS: nêu lại cách đo HS: HS: HS: mỗi góc có một số đo HS: là góc bẹt. HS: 1800 HS: số đo các góc đều không vượt quá 180 HS: đọc nhận xét 1. góc: O x y hình gồm hai tia chung góc + O l à đỉnh của góc + Ox, Oy là cạnh của góc. + đọc là góc xOy kí hiệu: xOy, yOx, O hay xOy. yOx, O Hoạt động 3: so sánh hai góc O2 O1 GV: O4 O3 Xác định số đo các góc và so sánh số đo các góc GV: gọi 2 HS làm bài GV: nhận xét bài làm của HS GV: kết luận: Số đo O1 băøng số đo O2 ta nói O1= O2 Số đo O3 nhỏ hơn số đo O4 ta nói O3 < O4 Hay O4 > O3 GV: vậy hai góc bằng nhau khi nào và không bằng nhau khi nào? GV: vậy so sánh hai góc là so sánh cái gì? GV: yêu cầu HS làm ?2 HS : 1. O1= O2 O3<O4 HS: bằng nhau khi số đo hai góc bằng nhau Không bằng nhau khi số đo hai góc không bằng nhau. Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn HS: so sánh hai góc là so sánh hai số đo của chúng HS: BAI và IAC không bằng nhau. BAI < IAC Hoạt động 4 .góc vuông, góc nhọn , góc tù GV: O1 900 Ta nói O1 là góc nhọn, O3 là góc vuông, O4 là góc tù Vậy thế nào là góc vuông , góc nhọn góc tù? HS: góc vuông là cfgóc có số đo bằng 900, góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900, góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Hoạt động 5: luyện tập cũng cố: Nêu cách đo góc xOy? Thế nào là góc vuông goóc nhọn góc tù? Phân loại góc : các số đo góc sau đây thuộc vào nhóm góc nào? 180, 1000, 750, 1800, 900,380,1080,1600 Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà -học bài , nắm vững cách đo góc, phân loại góc. - làm các BT: 12, 13,14,14,15,16,17 trong sgk - chuẩn bị bài mới TIẾT 18: KHI NÀO XOY + YOZ = XOZ? I. Mục tiêu: Kiến thức: +học sinh nắm được khi nào xoy +yoz = xoz + nắm được các lkhái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù. Kỹ năng: +rèn luyện kỹ năng tính g1oc, dùng thước đo góc, nhận biết quan hệ giữa hai góc. - rèn luện cho HS tính cẩn thận chính xác II. chuẩn bị của GV và HS: GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước đo góc, các phiếu học tập HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ vẽ góc xoz. vẽ tia oy nằm giữa hai cạnh của góc xoz? hình trên có bao nhiêu góc. Đo các góc? so sánh xoy +yoz và xoz GV: gọi 2 HS cùng làm Nhận xét kết quả HS: vẽ hình. Hình có 3 góc. xoy =.. xoz= . yoa=. xoy +yoz = xoz Hoạt động 2: khi nào tổng số đo hai góc xoy và yoz bằng số đo góc xoz? GV: qua BT trên, khi nào tổng số đo hai góc xoy và yoz bằng số đo góc xoz? GV: ngược lại nếu xoy +yoz = xoz thì tia oz nằm giữa hai tia ox và oy GV: đưa ra nhận xét sgk HS: khi tia oz nằm giữa hai tia ox và oy. 1. khi nào tổng số đo hai góc xoy và yoz bằng số đo góc xoz? tia oz nằm giữa hai tia ox và oy xoy +yoz = xoz Hoạt động 3: khái niệm hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, hai góc kề bù: GV: chia lớp ra 3 nhóm hoạt động: + yêu cầu nghiên cứu sgk trong vòng 3 ph. + phát phiếu học tập cho từng nhóm thảo luận và trả lời trong phiếu học tập(mỗi nhóm 2 câu hỏi) thế nào là hai góc kề nhau vẽ hình minh hoạ? thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm các góc phụ với goác có số đo 300, 450? thế nào là hai góc bù nhau? Hai góc xoy =750; xoz= 1050 có là hai góc bù không? Vì sao? thế nào là hai góc kề bù? Tổng số đo 2 góc kề bù bằng bao nhiêu độ? HS: theo nhóm nghiên cưu sgk và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập của nhóm hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung va hai cạnh còn lại nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chưa cạnh chung. n I m t 2. hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. Tìm các góc phụ với góc có số đo 300, 450 là góc có số đo 600, 450. 3. hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 Hai góc xoy =750; xoz= 1050 có là hai góc bù vì 750+1050 = 1800 4. hai góc kề bù là hai góc vừa kề vừa bù. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 2. hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, hai góc kề bù: hai góc kề nhau: sgk hai góc bù nhau: là hai góc có tổng số đo bằng 1800 hai góc phụ nhau: là hai góc có tổng số đo bằng 900. Hai góc kề bù: là hai góc vừa kề vừa bù Hoạt động 4: luyện tập cũng cố: BT: bài 18/ sgk + yêu cầu HS vẽ hình + gọi một HS nhận xét vị trí của tai OA? + gọi 1 HS trình bày miệng cách làm. + gọi 1 HS làm bài GV: nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có 1 tia nằm giữa 2 tia ta cần đo nhiều nhất mấy góc để biết được số đo các góc? BT: điền vào chỗ trống: Nếu tia SE nằm giữa 2 tia SA và SB thì: ..+=.. Hai góc.có tổng bằng 900. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng. HS: vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: BOC = BOA + AOC mà BOA = 450; AOC = 320. => BOC= 450+ 320= 770. HS: đo 2 góc HS: ASB= ASE + ESB Phụ nhau 1800. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà -học bài , nắm vững nhận xét biết vận dụng giảii BT, các khái niệm. hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, hai góc kề bù - làm các BT:2, 21, 22, 23 trong sgk - chuẩn bị bài mới : vẽ góc cho biết số đo. TIẾT 19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu: Kiến thức: +học sinh hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng chỉ vẽ được 1 tia Oy sao cho góc xoy= m0. Kỹ năng: + Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước. thái độ: + rèn luện cho HS tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ. II. chuẩn bị của GV và HS: GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước đo góc. HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ GV: khi nào xoy +yoz = xoz? Làm BT 19 sgk/ 82 Nhận xét kết quả GV: khi có một góc ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu có một số đo để vẽ được góc thì chúng ta cùng nghiên cứu bài hộm nay VẼ GÓC KHI CÓ SỐ ĐO HS: khi tia oz nằm giữa hai tia ox và oy. BT: Vì xoy vàyoy’ là hai góc kề bù nên xoy +yoy’ = 1800. yoy’= 1800 - xoy = 1800 - 1200= 600. Hoạt động 2: vẽ góc trên nữa mặt phẳng? Cho tia 0x vẽ góc xoy = 400 GV: hãy xác định đỉnh, các cạnh của góc ? GV: Để vẽ đươc xoy = 400 Ta vẽ thế nào? GV: để vẽ xoy = 400 ta thực hiện như sau: (GV vừa nói vừa thực hiện): + đặt thước trên nửa mặt phẳng bờ ox sao cho: tâm thứơc trùng với gốc O của tia Ox. Tia Ox đi qua vạch O của thước. + vẽ tia Oy đi qua vạch 40 của thước. xOy là góc phải vẽ. GV: gọi 1 HS khác vẽ lại yêu cầu các HS khác vẽ vào vở. Gọi 1 HS khác lên vẽ góc xoy trên bằng màu khác. GV: qua hình vẽ các em có hận xét gì về hai tia Oy mà bạn vẽ? GV: vậy trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox vẽ được mấy xoy = 400 ? GV: gọi HS đọc nhận xét Ví dụ:vẽ góc ABC = 1300 GV: hãy xác định đỉnh, các cạnh của góc? GV:làm thế nào để vẽ góc ABC? GV: làm thế nào để vẽ tia BA hợp với tia BC 1 góc 1300? GV: gọi 1 HS vẽ góc BAC. HS: Góc xoy có đỉnh O, cạnh Ox, và Oy HS: ta vẽ cạnh oy của góc hợp với tia ox 1 góc xoy = 400 ? HS: nghe GV hướng dẫn O x y HS: vẽ xoy HS: hai tia này trùng nhau. HS: trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox chỉ vẽ được 1 tia oy sao cho xoy = 400 . HS: đọc nhận xét HS: đỉnh B, cạnh BA, BC. HS: +vẽ tia BC bất kì + vẽ tia BA tạo với tia BC 1 góc 1300 ABC là góc phải vẽ. HS: đặt thước trên nửa mặt phẳng bờ BC sao cho: tâm thứơc trùng với gốc B của tia BC. Tia BC đi qua vạch 0 của thước. + vẽ tia BA đi qua vạch 130 của thước. BAC là góc phải vẽ. 1. vẽ góc trên nữa mặt phẳng: Ví dụ 1: sgk Cách vẽ: sgk O x y b.Nhận xét: trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox chỉ vẽ được 1 và chỉ 1 tia oy sao cho xoy = m0 . ví dụ 2: sgk Hoạt động 3: vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng: GV: gọi HS đọc VD 3 sgk. GV: gọi HS vẽ xoy = 300 . GV: gọi HS khác vẽ xoz= 400 .chú ý hS vẽ trên cùng mặt phẳng. GV: so sánh 2 góc xOy và xoz? GV: trong 3 tia ox, oy, oz tia nằm giữa hai tia còn lại? GV: nếu trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox vẽxoy = m0 . xoz = n0 . m<n thì tia nằm giữa hai tia còn lại? GV: gọi HS đọc nhận xét HS: vẽ xoy = 300 . HS: xoz = 400 . HS: xoz>xoy HS: tia oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. HS: tia oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. 2. vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: ví dụ: sgk nhận xét: trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox nếu xoy = m0xoz = n0 ,m<n thì tia oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Hoạt động 4: luyện tập cũng cố: GV: yêu cầu HS nêu hai nhận xét? BT : ai vẽ đúng? Vẽ trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA: AOB = 500; aoc= 1300; có 3 HS vẽ như sau? 2. bài 27 sgk: B 0 A C B 0 A C bạn A: bạn B: B 0 A C C 0 A B Bạn C: Bạn a và B vẽ đúng. HS: Tia OC nằm giữa tia OA và OB Vì AOB > AOC Nên AOB = AOC+COB Mà AOB = 1450; AOC = 550. => BOC= 1450- 550= 900. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà -học bài , nắm vững nhận xét biết vận dụng giải BT. Thực hành vẽ các góc đã biết trước số đo. - làm các BT:24,25,26,28,29 trong sgk - chuẩn bị bài mới : tia phân giác của góc. TIẾT 20: tia phân giác của góc I. Mục tiêu: Kiến thức: +học sinh hiểu được thế nào là tia phân giác của góc? + đường phân gáic của góc là gì? Kỹ năng: + Học sinh biết vẽ tia phân giác của góc thái độ: + rèn luện cho HS tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ. II. chuẩn bị của GV và HS: GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước đo góc. HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ GV: BT: Vẽ: xot = 250;xoy = 500 tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? vì sao? Tính toy? So sánh xot và yOt Gọi 2 HS cùng làm Nhận xét kết quả GV: nhận xét tia ot ở trên có những đặc điểm nào? GV: treo hình vẽ hai cái cân: (thăng bằng và không thăng bằng) + điểm khác nhau giữa hai cái cân? + khi nào cân thăng bằng. GV: khi cân thăng bằng thì kim cân ởi vị trí nào? GV: hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem tia Ot trên và kim cân ở vị trí cân bằng có tên gọi là gì chúng ta vào bài mới Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì: xot < xoy . Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xoy = xot + toy mà xot =250;xoy = 500 toy = 500 _ 250= 250 xoy =xOt HS: tia ot nằm giữa hai tia ox và oy và xoy =xOt Hoạt động 2: tia phân giác của góc là gì? t 0 x y 150 150 GV: tia ot nằm ở vị trí nào? So sánh xot và yOt t 0 x y 700 700 GV: Tia ot như trên được gọi là tia phân giác của góc xoy . GV: vậy tia ot như thế nào là được gọi là tia phân giác cảu một góc? GV: đư a ra khái niệm tia phân giác. HS: tia ot nằm giữa hai tia ox và oy và xoy =xOt HS: tia ot là tia phân giác góc xoy : + tia ot nằm giữa hai tia ox và oy + xoy =xOt 1. Tia phân gíac của một góc là gì? sgk Tia oz là tia phân giác của góc xoy ĩ + tia oz giữa hai tia ox, oy +. xoy =xOt Hoạt động 3: cách vẽ tia phân giác của góc: GV: gọi HS đọc VD sgk. GV: vẽ xoy = 640 bằng cách nào? GV: vậy có thể dùng thước đo góc để vẽ tia oz hay không? GV: phát phiếu học tập và cho lớp thảo luận theo nhóm. tia oz là tia phân giác của góc xoy cần những điều kiện nào? điền vào chổ trống: + vì tia nằm giữa hai tia . Nên xOy=+ .. => ..+.= 640 mà =. => =.. = =. Vậy để vẽ tia .. là tia phân giác của góc xoy. Ta vẽ tia . tạo tia . 1 góc GV: thu phiếu học tập của nhóm. Sửa lỗi nếu có. GV: gọi 1 HS vẽ tia phân giác oz của xoy = 640 . Gọi 1 HS lên kiểm tra xem bạn vẽ có đúng không? GV: yêu cầu HS lấy giấy đã chuẩn bị. Hướng dẫn cho HS gấp giấy xác địnhtia phân giác. GV: cho HS đo góc để kiểm tra GV: yêu cầu HS vẽ tia phân giác cảu các góc: 500, 900, 1200, 1800 GV: chú ý cho HS góc bẹt có hai tia phân giác. GV: mỗi góc không phải là góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? GV: gọi HS đọc nhận xét HS: bằng thứơc đo góc HS: thảo luận nhóm theo sự sắp xếp của GV HS: +tia oz nằm giữa hai tia Ox và Oy +xoz =xoy. + vì tia oz nằm giữa hai tiaox, oy Nên xOy=xoz+zOy => xoz+zOy= 640 mà xoz =zoy => xoz =zoy = = 320. Vậy để vẽ tia oz là tia phân giác của góc xoy. Ta vẽ tia oz tạo tia ox 1 góc 320 HS: vẽ hình HS: thực hiện theo hướng dẫn của GV HS: vẽ HS: mỗi góc không phải là góc bẹt có 1 tia phân giác. Góc bẹt có hai tia phân giác 2. các vẽ tia phân giác của góc: cách 1: dùng thước đo góc a. ví dụ: sgk b. cách vẽ: xoz =zoy mà xoz+zOy= 640 => xoz =zoy = = 320. Vẽ tia oZ nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho xoz =zoy = = 320. Hoạt động 4: luyện tập cũng cố: GV: yêu cầu HS nêu hai nhận xét? BT : ai vẽ đúng? Vẽ trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA: AOB = 500; aoc= 1300; có 3 HS vẽ như sau? 2. bài 27 sgk: B 0 A C B 0 A C bạn A: bạn B: B 0 A C C 0 A B Bạn C: Bạn a và B vẽ đúng. HS: Tia OC nằm giữa tia OA và OB Vì AOB > AOC Nên AOB = AOC+COB Mà AOB = 1450; AOC = 550. => BOC= 1450- 550= 900. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà -học bài , nắm vững nhận xét biết vận dụng giải BT. Thực hành vẽ các góc đã biết trước số đo. - làm các BT:24,25,26,28,29 trong sgk - chuẩn bị bài mới : tia phân giác của góc. Làm ? 1 sgk TIẾT 21: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiểm tra kghắc sâu kiến thứcvề tia phân giác của một góc Rèn luyện kỹ năng giải BT về: tính góc, xác định tia phân giác(giải thích) Rèn luyện lkỹ năng về vẽ hình II. chuẩn bị của GV và HS: GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước đo góc. HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 1. tia phân giác của một góc là gì? BT 31 sgk/ 87 2. BT 30 sgk/ 87 HS1: Hoạt động 2: luyện tập bài 33 sgk/87 GV: gọi 1 HS đọc đề GV: yêu cầu hS cho hướng giải BT. GV: chốt lại hướng giải BT: yox’ =? toy=? x’ot=? GV: gọi HS lên trình bày Gv nhận xét cho điểm HS. bài 36 SGK/87 GV: gọi HS đọc đề GV: đề bài cho những gì yêu cầu tìm gì? GV: cho HS thảo luận nhóm để tìm lời gảii. GV: chú ý hướng dẫn các nhóm chưa tìm ra hướng giải. Gợi ý để HS giải GV: thu bài nhóm để các nhóm tự nhận xét phát hiện chỗ sai. Chấm chữa các bài. HS: HS:vì xoy và yox’ là hai góc kề bu xoy+ yox’= 1800. Mà xoy= 1300. => yox’= 180-130=500. Tia ot là tia phân giác của góc xoy => xot = toy=130/2=650. Tia ot nằm giữa hai tia ot và ox’ x’ot=toy+ yox’=65+50=1150. HS: đọc đề HS: đề cho: tia oy và oz nằm trên cùng nửa mặt phẳng bờ ox. xoy= 300; x

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_15_den_24_truong_thcs_thi_tran_m.doc