Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập Chương I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.

2. Kỹ năng

- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng để vẽ các đường thẳng.

- Bước đầu tập suy luận đơn giản.

3. Thái độ

- Học sinh tích cực ôn tập và có thái độ học tập đúng đắn.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.

2. Học sinh

- Thước thẳng có chia khoảng.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

 1. Phương pháp:

- Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.

 2. Kĩ thuật:

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập Chương I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 30/11/2019 (6A2,4) TIẾT 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 2. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng để vẽ các đường thẳng. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ - Học sinh tích cực ôn tập và có thái độ học tập đúng đắn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. 2. Học sinh - Thước thẳng có chia khoảng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Đưa bài tập lên máy chiếu GV: Yêu cầu HS thực hiện vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời: a) Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. b) Trên đường thẳng xx’ lấy hai điểm C và D sao cho OC = OD, trên đường thẳng yy’ lấy hai điểm E và F sao cho OE = OF. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS điền vào chỗ trống: a) Trong ba điểm thẳng hàng ........... điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ............ c) Mỗi điểm trên đường thẳng là .............của hai tia đối nhau d) Nếu.........thì AM + MB = AB e) Nếu MA = MB = AB/ 2 thì . - Yêu cầu HS nhận xét. I. Lý thuyết a. Có một và chỉ một b. Hai điểm phân biệt. c. Gốc chung d. M nằm giữa 2 điểm A và B e. M là trung điểm đoạn thẳng AB GV: Cho HS làm bài tập 59 (SGK - Tr 137) ? Trình bày cách vẽ HS: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB sao cho AI = 2,5cm. II. Bài tập Bài 59 (SBT - Tr 137) _ I _ B _ A Vì I là trung điểm của AB nên: AI = IB = AB/2 = 5/2 = 2,5 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. Vẽ trên tia AB điểm I sao cho AI = 2,5 cm. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Yêu cầu HS làm bài tập: Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 4cm, OB = 8cm. a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b) Tính độ dài đoạn thẳng AB. c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? Bài 1. O A B x a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B vì hai điểm A, B cùng nằm trên tia Ox và OA < OB (4cm < 8cm). b) OA + AB = OB (vì A nằm giữa O và B) (theo ý a) AB = OB – OA Thay số vào ta có: AB = 8cm - 4cm = 4cm Vậy AB = 4 cm. c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB. Vì: A nằm giữa O và B (theo ý a) và AO = AB = 4cm (theo ý b). HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Khi nào thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB? - M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có kết luận gì? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS làm bài tập. Cho đoạn thẳng BC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. So sánh độ dài các đoạn thẳng CM và BN. Đáp án: M B CC NC Chỉ ra được: B nằm giữa M, C => CM = CB + BM (1) Chỉ ra được: C nằm giữa N, B => BN = BC + CN (2) Và BM = CN (3) Từ (1), (2), (3) => CM = BN HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Làm bài tập: Cho đoạn thẳng DE. Trên tia đối của tia DE lấy điểm M, trên tia đối của tia ED lấy điểm N sao cho DM = EN. So sánh độ dài các đoạn thẳng DN và EM. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học và xem lại các bài tập. - Tiết sau kiểm tra 45'.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_13_on_tap_chuong_i_nam_hoc_2019.doc