Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Nguyễn Thị Ninh

Bài 1: Trong các số: 5319 ; 3240 ; 831:

a) Số nào chia hết cho 9 ?

b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?

c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ?

Bài giải: HS chấm chéo nhau

Trong các số 5319; 3240; 831:

a) Số chia hết cho 9 là:

5319; 3240

b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:

831

c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là:

3240

Mỗi câu a, b đúng đươc 3 điểm. Câu c đúng được 4 điểm

 

pptx13 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Nguyễn Thị Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 23LUYỆN TẬPGiáo viên: NguyễnThị NinhPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊNTRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ1TOÁN 6KIỂM TRA BÀI CŨ1) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:a) Chia hết cho 3.b) Chia hết cho 9.2) Phát biểu kiến thức vận dụng?2Tiết 23: Luyện tậpBài 1: Trong các số: 5319 ; 3240 ; 831:a) Số nào chia hết cho 9 ?b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ?3Bài giải: HS chấm chéo nhauTrong các số 5319; 3240; 831:5319; 3240a) Số chia hết cho 9 là:b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là: 8313240Mỗi câu a, b đúng đươc 3 điểm. Câu c đúng được 4 điểm *HOẠT ĐỘNG NHÓM:NHÓM 8 HS; Thời gian 3 phút; Nội dung:Làm bài 24Tiết 23: Luyện tậpBài 2: Điền chữ số vào dấu * để:a) Số chia hết cho 3b) Số chia hết cho 9Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 95Bài giải:a) ⋮ 3 khi 3 + * + 5 ⋮ 3 (0 ≤ * ≤ 9) * + 8 ⋮ 3 * ∈ {1; 4; 7}Tiết 23: Luyện tập6Bài giải:b) ⋮ 9 khi 7 + * + 2 ⋮ 9 9 + * ⋮ 9 * ∈ { 9 ; 0 }c) Xét số = (a Vì chia hết cho cả 2 và 5 nên b = 0Khi đó: chia hết cho cả 3 và 9 nên a + 6 + 3 + 0 ⋮ 9a + 9 ⋮ 9 a = 9 (vì a )Vậy số 9630 chia hết cho cả 2, 3, 5, 9Điền chữ số vào dấu * đểTiết 23: Luyện tậpBài 3: Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:7CâuĐúng Saia) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9XXXXTiết 23: Luyện tậpBài 4: a) Điền số vào chỗ trống cho hợp lý:Số 1543 có tổng các chữ số bằng:..=.Số 13 chia cho 9 dư ..., 13 chia cho 3 dư .. Số 1543 chia cho 9 dư , 1543 chia cho 3 dư ...b) Em có thể rút ra kết luận gì? Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.c) Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3: 1546 ; 1011813 1 + 5 + 4 + 3 4 1 4 1 Tiết 23: Luyện tậpCuộc thi: Ai nhanh hơn?Thời gian 2 phút, ai đưa ra câu trả lời nhanh và chính xác là người thắng cuộc!Tổng, hiệu nào chia hết cho 9, cho 3?a) 8055 + 14499b) 63 – 102 9Bài giải:a) 8055 + 14499Vì 8055 ⋮ 9 và 14499 ⋮ 9 nên 8055 + 14499 ⋮ 9Vì 8055 + 14499 ⋮ 9 nên 8055 + 14499 ⋮ 310Bài giải:b) 63 – 102 = 216 – 100 Vì 216 ⋮ 9 và 100 ⋮ 9 nên 216 – 100 ⋮ 9Vì 216 ⋮ 3 và 100 ⋮ 3 nên 216 – 100 ⋮ 3Tổng, hiệu sau có chia hết cho 9, cho 3 không?b) 63 – 102 ////Tiết 23: Luyện tậpBài 7: Hai bạn Hòa và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hòa đưa cho cô bán hàng 300000 đồng và được trả lại 19000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi! Cô tính sai rồi ạ!”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích.Bài giải:Vì 9 và 6 đều chia hết cho 3 nên tổng số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo phải là số chia hết cho 3.Vì Hòa đưa cho cô bán hàng 300,000 đồng và được trả lại 19000 đồng nên số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo là: 300000 – 19000 = 281000 (đồng).Vì 281000 không chia hết cho 3 nên 281000 không phải là tổng số tiền mua bánh và kẹo. Do đó Bình nói: “Cô tính sai rồi!” là đúng.11Hướng dẫn về nhà: 1) Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 , 9 2) Xem có thể em chưa biết (sgk/43) 3) Bài tập: + 136, 138 (sbt/23) + 139, 140 (sbt/23) – HSKG 4) Tìm hiểu mới: Ước và Bội (sgk/43) (Soạn ?1, ?2, ?3, ?4)1213XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_tiet_23_luyen_tap_nguyen_thi_ninh.pptx