I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng để vẽ các đường thẳng.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ
- Học sinh tích cực ôn tập và có thái độ học tập đúng đắn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
2. Học sinh
- Thước thẳng có chia khoảng.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12: Ôn tập Chương I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 23/11/2019 (6A2,4)
TIẾT 12: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng để vẽ các đường thẳng.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ
- Học sinh tích cực ôn tập và có thái độ học tập đúng đắn.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
2. Học sinh
- Thước thẳng có chia khoảng.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Đưa bài tập lên máy chiếu
GV: Yêu cầu HS thi trả lời nhanh
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Lần lượt đưa ra các câu hỏi:
? Đoạn thẳng AB là gì
GV: Nhận xét
GV: Vẽ 3 điểm thẳng hàng và yêu cầu HS HS trả lời câu hỏi 5 SGK
GV: Gọi nhận xét và bổ sung ý kiến (nêu cách khác)
GV: Nhận xét
GV: Đưa hình vẽ câu 6 lên bảng phụ và gọi 3 HS lần lượt trả lời
GV: Gọi nhận xét
GV: Nhận xét chốt lại
I. Ôn tập
1. Câu hỏi
Câu 1
Câu 5:
Bài 6 (SGK- T 127)
a) M nằm giữa A và B vì: Cùng nằm trên tia AB và AB > AM
b) AM + MB = AB
suy ra MB = AB - AM
MB = 6 - 3 = 3 cm.
c) M là trung điểm của AB vì: M nằm giữa A, B và MA = MB
GV: Đưa hình vẽ đã chuẩn bị cho HS quan sát. Sau đó cho HS HĐ nhóm tìm ra kiến thức
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
GV: Gọi nhận xét
GV: Nhận xét chốt vấn đề
2. Đọc hình
Bảng 1:
Hình 1: Điểm thuộc đường thẳng
Hình 2: 3 điểm thẳng hàng
Hình 3: 3 điểm không thẳng hàng
Hình 4: hai đường thẳng cắt nhau
Hình 5: hai đường thẳng song song
Hình 6: hai tia đối nhau
Hình 7: hai tia trùng nhau
Hình 8: Đoạn thẳng
Hình 9: MA + MB = AB
Hình 10: O là trung điểm của đoạn thẳng AB
GV: Đưa bảng phụ lên bảng
GV: Gọi lần lượt HS trả lời
GV: Gọi nhận xét
GV: Nhận xét
Câu 3: Đúng hay sai
a. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B. (S)
b. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B ( Đ)
c. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (S)
d. Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S)
e. Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
f. Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đốinhau. (S)
h. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: Cho HS làm bài tập 7
GV: Gọi HS lên bảng vẽ
Bài 7. (SGK –T.127)
Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB =
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm bài tập.
Bài tập: Trên tia Oy, vẽ hai điểm M, N sao cho: OM = 4cm, ON = 8cm.
Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không?
So sánh OM và MN.
Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao
Đáp án:
o
M
N
y
a) Điểm M nằm giữa điểm O và điểm N.
Vì M, N cùng nằm trên tia Ay và OM < ON.
b) Điểm M nằm giữa điểm O và điểm N
nên OM + MN = ON
suy ra MN = ON - OM = 6 - 3 = 3 cm.
Vậy OM = MN (=3cm)
c) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng ON
vì M nằm giữa điểm O, điểm N và OM = MN.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Tìm hiểu thêm (qua người lớn hoặc Internet):
a) Về cách để người thợ xây ghép được các viên gạch thẳng hàng.
b) Về cách người thợ chia đôi chiều dài một vật cứng như thanh gỗ hay chiều rộng chiếc bàn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học và xem lại các bài tập.
- Trả lời trước các câu hỏi ở phần ôn tập.
- Tiết sau ôn tập chương I.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_12_on_tap_chuong_i_nam_hoc_2019.doc