Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm

giữa hai tia qua hình vẽ.

- Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình.

2. Năng lực

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức về nửa mặt phẳng vào giải bài

tập và vận dụng vào thực tế.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi

cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận.

b) Năng lực đặc thù

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải

bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết nửa mặt phẳng.

- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày,

diễn đạt, tham gia thảo luận.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết sử dụng của đồ dùng học tập thước

thẳng.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập,

chuẩn bị bài.

- Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập.

- Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: khởi động (giới thiệu chương)

a. Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học

pdf40 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 6A1 /03/2021 6A2 /03/2021 Chương II: GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. - Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình. 2. Năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức về nửa mặt phẳng vào giải bài tập và vận dụng vào thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. b) Năng lực đặc thù - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết nửa mặt phẳng. - Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết sử dụng của đồ dùng học tập thước thẳng. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập, chuẩn bị bài. - Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. - Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: khởi động (giới thiệu chương) a. Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học b. Nội dung c. Sản phẩm - Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm? - Thế nào là đoạn thẳng? Nêu vị trí tương đối của một đoạn thẳng và đường thẳng? - Đường thẳng được xác định bởi 2 điểm - Định nghĩa đoạn thẳng SGK. Có 2 VTTĐ của một đoạn thẳng và đường thẳng : Cắt nhau, song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng. d. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân → HS hoạt động nhóm đôi trao đổi. 2. Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng bờ a a. Mục tiêu: Hs trình bày được ví dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng b. Nội dung: Tìm hiểu nửa mặt phẳng bờ a. 2 c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 1. Nửa mặt phẳng bờ a - Trang giấy ; mặt phẳng bảng.. là hình ảnh của mặt phẳng - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía a + Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau - M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a - M & P (N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I) - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II) b. a không cắt MN; a cắt MP GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng? GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng ? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào? GV: Chốt lại Nhận xét -Vẽ H2Có nhận xét gì về M&N; M&P; N&P H/s: M&N  cùng 1 nửa mặt phẳng - M&P(N&P) không cùng  1 nửa mặt phẳng GV: Cho HS làm?1 theo nhóm H/s: Các nhóm thảo luậnĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 3. Họat động 3: Tia nằm giữa hai tia a. Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia b. Nội dung: Tìm hiểu tia nằm giữa hai tia. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 2. Tia nằm giữa hai tia x z y x z y x y z (b) (a) O O M N M N OB C Nhận xét: MOx; NOy Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N Oz nằm giữa Ox & Oy ?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN GV giao nhiệm vụ học tập. Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? HS hoạt động cá nhân. Thảo luận cả lớp GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia - Cho HS làm?2SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a (II) (I) M N P 3 4. Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. b. Nội dung: Vận dụng kiến thức làm bài tập 5. c. Sản phẩm: Bài 5: Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập. HS hoạt động cá nhân → Hoạt động nhóm đôi → Hoạt động nhóm 4. → Đại diện HS lên bảng trình bày. Về nhà: - Học kỹ lại lý thuyết : - Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 → 5 (SBT - T52) O M A B 4 5 Ngày soạn: 6A1 06/03/2021 6A2 01/03/2021 Tiết 16. §2. GÓC I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: - Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? - Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. 2. Năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng định nghĩa về góc, góc bẹt để đọc tên góc, vẽ góc và xác định điểm nằm trong và nằm ngoài góc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. b) Năng lực đặc thù - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết bài tập liên quan đến góc. - Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết sử dụng của đồ dùng học tập thước thẳng. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập, chuẩn bị bài. - Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. - Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs. b. Nội dung: Ôn lại tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện Hs nêu khái niệm Tia như sgk. x y x y O O O Hs nêu dự đoán. Chuyển giao nhiệm vụ học tập H: Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc. H: Ta đã học về hai tia đối nhau là hai tia có chung một gốc và tạo thành đường thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một gốc mà không tạo thành đường thẳng thì được gọi là gì? GV giới thiệu: hình trong trường hợp thứ hai gọi là Góc. Vậy góc là gì? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 6 2. Hoạt động 2: Khái niệm góc a. Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể b. Nội dung: Khái niệm góc, một số ví dụ về góc trong thực tế. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 1. Góc: a) Định nghĩa: (SGK) O là đỉnh Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. O y x O M N y x b) Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. Góc MON hoặc góc NOM. c) Kí hiệu: xOy , yOx , O ; MON , NOM - Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV Cho HS quan sát hình 4 SGK/74 vẽ sẵn ở bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Góc là gì? - GV: Lưu ý:Trường hợp tổng quát thì hai tia không đối nhau, không trùng nhau. - GV: Đưa ra định nghĩa chính xác. - GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa. - HS: Nhắc lại định nghĩa. - GV: Vẽ hình và giới thiệu đỉnh và hai cạnh của góc. - GV: Chỉ cách đọc và kí hiệu của góc Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. 3. Họat động 3: Góc bẹt, vẽ góc a. Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm góc bẹt và biết vẽ góc b. Nội dung: Tìm hiểu góc bẹt và cách vẽ góc. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 2. Góc bẹt: yx O - Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc: D C A B - Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Gọi 1 hS vẽ tia Ox, vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox. - GV: Giới thiệu: Hai cạnh Ox và Oy là hai cạnh của góc bẹt xOy. - GV: Góc bẹt là gì? - GV: Cho HS làm ?1 - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế. - HS: lấy ví dụ. - GV: Nêu cách vẽ góc. - GV: Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Người ta vẽ thêm các vòng cung nhỏ để phân biệt các góc chung đỉnh. - GV: Yêu cầu HS viết kí hiệu khác ứng vói góc B1, B2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL vẽ góc 7 4. Họat động 4: Điểm nằm bên trong góc a. Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện khi nào thì một điểm nằm bên trong góc b. Nội dung: Xác định điểm nằm bên trong góc. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 4. Điểm nằm bên trong góc: x yO M Điểm M nằm bên trong góc xOy nên tia OM nằm giữa tia Ox và Oy. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Yêu cầu HS vẽ góc xOy và vẽ tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. - GV: Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy? - HS: Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. - GV: Nhận xét và đưa ra kết luận chính xác Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức NLHT: NL vẽ hình, NL xác định điểm nằm trong góc 5. Hoạt động 5. Luyện tập a. Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập b. Nội dung: Giải các bài toán liên quan đến góc. Sản phẩm Nội dung a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc. b) S; SR và ST Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST. c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Lời giải - Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv tổ chức cho Hs thảo luận làm bài tập 6.7 sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: 8, 9,10 SGK/76 - Đọc trước bài : Số đo góc. 8 Ngày soạn: 6A1, 2 08/03/2021 Tiết 17. §3. SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 1800. Nhớ định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù - Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. 2. Năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng số đo góc làm bài tập và áp dụng vào thực tế cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. b) Năng lực đặc thù - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết bài tập liên quan đến góc, số đo góc, so sánh góc. - Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết sử dụng của đồ dùng học tập thước thẳng, thước đo độ, êke. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập, chuẩn bị bài. - Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. - Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs b. Nội dung: Ôn lại so sánh hai đoạn thẳng. Dự đoán cách so sánh hai góc. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện Hs: So sánh hai số đo của chúng với nhau. Hs nêu dự đoán. - Chuyển giao nhiệm vụ học tập H: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm ntn? H: Muốn so sánh hai góc thì ta làm ntn? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2. Hoạt động 2: Đo góc a. Mục tiêu: Đo và ghi được số đo của mỗi góc b. Nội dung: Dụng cụ đo và cách đo góc. 9 c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 1. Đo góc: - Để đo góc người ta dùng thước đo góc. - Cách đo góc xOy: B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 00. B2 : Xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào thì ta đọc số đo vạch đó trên thước. * Kí hiệu: xOy = 400 * Nhận xét: (Sgk) ?1 Độ mở của cái kéo là 600, của com pa là 500 * Chú ý: (Sgk) - Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ + Tìm hiểu sgk thảo luận nêu và mô tả dụng cụ đo góc. + Trình bày các bước đo góc + Vẽ góc xOy. + Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả + Làm ?1 + Qua số đo của các góc em hãy rút ra nhận xét gì về số đo của mỗi góc Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. NL đo góc 3. Họat động 3: So sánh hai góc a. Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai góc b. Nội dung: So sánh hai góc. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 2. So sánh hai góc: a) Kí hiệu: xOy = uIv b) sOt qIp - Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ: + Đo các góc ở hình 14, 15 – Sgk theo bàn, rồi so sánh số đo của chúng + Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? + Làm ?2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức 4. Họat động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù b. Nội dung: Tìm hiểu góc vuông, góc nhọn, góc tù. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù: y x O C B A I N M xOy = 900 ; MIN < 900 ; BAC >900 (Góc vuông); (Góc nhọn); (Góc tù) - Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ: + Quan sát bảng phụ hình 17, nêu định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. + Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - GV chốt lại kiến thức y O x I q ptO s Iu vy O x 10 5. Hoạt động 5. Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập liên quan b. Nội dung: Đo góc. Sản phẩm Nội dung xOy = 500. xOz = 1000. xOt = 1300. Đo các góc ở Hình 19 ta được ABC BAC ACB= = =600. Sử dụng thước đo độ, đo các góc ở hình 20, Ta được 0LIK 90= (là góc vuông) 0ILK LIK 45= = Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv tổ chức cho hs thảo luận và thực hành đo góc ở bài tập 11.12.13 sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức * Về nhà: - Học thuộc cách đo góc, định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Làm bài 14, 13 sgk 11 Ngày soạn: 6A1,2 13/03/2021 Tiết 18. §4+5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs hiểu cách vẽ một góc, hai góc trên nửa mặt phẳng. - Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. - Hs nắm được khi nào thì xOy + yOz = xOz ? Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù. 2. Năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng khái niệm góc, hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù để làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. b) Năng lực đặc thù - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết bài tập liên quan đến góc. - Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết sử dụng của đồ dùng học tập thước thẳng, ê ke, thước đo độ.. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập, chuẩn bị bài. - Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. - Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs b. Nội dung c. Sản phẩm ĐVĐ: Khi có một góc ta có thể xđ được sđ của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết sđ của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó Hs nêu dự đoán d. Tổ chức thực hiện: Gv đặt vấn đề → HS thảo luận cả lớp nêu dự đoán. 2. Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng a. Mục tiêu: Hs vẽ được góc trên nửa mặt phẳng b. Nội dung: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho xOy = 400 GV giao nhiệm vụ học tập. + GV nêu ví dụ 1 + Hs tự đọc sgk và nêu cách vẽ. 12 z y O x - Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. xOy = 400 Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350 (sgk/83) Nhận xét (83 SGK). + GV hướng dẫn vẽ trên bảng. + GV nêu ví dụ 2 ? Để vẽ ABC = 1350 em làm như thế nào? + HS lên bảng vẽ ? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ABC = 1350? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. Họat động 3: Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng a. Mục tiêu: Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng b. Nội dung: Vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. Ví dụ 3 a) Vẽ góc xOy = 300, xOz = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng. b) Có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox, Oy, Oz? giải thích lí do? b) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì 300 < 700. Nhận xét: trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, xOy = m0 ; xOz = n0 ; m0 < n0  tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. GV giao nhiệm vụ học tập. GV : Nêu ví dụ 3 Hs lên bảng vẽ Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0 ; xOz = n0, m < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 4. Họat động 4: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? a. Mục tiêu: Hs nêu được điều kiện để xOy + yOz = xOz b. Nội dung: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?. GV giao nhiệm vụ học tập. GV : Quan sát bài tập ở bài kiểm tra bài cũ hãy cho biết tia Oy có quan hệ gì với hai tia Ox và Oz? ?: Khi có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì rút ra được mối quan hệ gì giữa ba góc xOy ; yOz ; xOz ? GV chốt: Khi Oy nằm giữa Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz 20 30 40 50 60 7080 90100 110 120 130 140 150 160 170 180 x y 10 0 O 20 30 40 50 60 7080 90100 110 120 130 140 150 160 170 180 x y z 10 0 O 13 ?1. Ta có: xOy + yOz = xOz * Nhận xét : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì xOy + yOz = xOz . ngược lại : nếu xOy + yOz = xOz thì Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. ?: Ngược lại nếu có xOy + yOz = xOz Thì có suy ra được tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz không? Vì sao? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 5. Họat động 5: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù a. Mục tiêu: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù b. Nội dung: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. * Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o. * Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o. * Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù. ?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o. GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS nhìn hình vẽ, hãy cho biết mối quan hệ giữa hai góc xOy và yOz với góc xOz? Tính số đo của góc xOz? GV giới thiệu góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau ? Vậy thế nào là hai góc kề nhau? hai góc phụ nhau? hai góc bù nhau? GV: hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau ta gọi hai góc đó là hai góc kề bù. Gv vẽ hình hai góc kề bù. Vậy hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Về nhà: - Học thuộc nhận xét và khái niệm các góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Tập vẽ góc với sđ cho trước. Cần nhớ kĩ hai nhận xét của bài học. - Làm bài tập 19 đến 22 sgk/82. - Tiết sau Luyện tập 14 Ngày soạn: 6A1 16/03/2021 6A2 18/03/2021 Tiết 19. LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho Hs các khái niệm góc, góc bẹt, cách vẽ góc, đo góc - Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 2. Năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng khái niệm góc, hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù để làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn, trình bày ý kiến thảo luận. b) Năng lực đặc thù - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết bài tập liên quan đến góc. - Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết sử dụng của đồ dùng học tập thước thẳng, ê ke, thước đo độ.. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thể hiện ở việc ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập, chuẩn bị bài. - Trung thực trong báo cáo kết quả, làm bài tập. - Trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs b. Nội dung: Củng cố cách vẽ góc khi biết số đo c. Sản phẩm: Nêu được cách vẽ góc. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Hãy nhắc lại cách vẽ một góc khi biết số đo? ĐVĐ: trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho 0xAy 50= Hs nêu cách vẽ như sgk. Hs nêu dự đoán. 2. Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể b. Nội dung: Vẽ góc, đo góc 15 500 500 y' y x A c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện Bài 26 SGK/84: E GV giao nhiệm vụ học tập. GV vẽ các hình cho sẵn như hình 35sgk lên bảng Yêu cầu HS xác định đỉnh của góc rồi vẽ. 4 HS lên bảng vẽ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 25 SGK/

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2.pdf
Giáo án liên quan