I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- HS hiểu quy ước thuật ngữ “đa giác” được dùng ở trường phổ thông.
- Biết cách tính tổng số đo, tính số đo mỗi góc của một đa giác đều.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng bài
- Nhân ái: sẵn sàng hòa nhập, giúp đỡ bạn bè
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ, máy chiếu .
- HS: Ôn định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, xem trước chương II.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động.
- GV giới thiệu chương và vào bài
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 24: Đa giác. Đa giác đều - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/12/2020
Ngày giảng: 7/12/2020(8B; 8D)
Chương II - ĐA GIÁC, DIỆN TÍC ĐA GIÁC
Tiết 24: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- HS hiểu quy ước thuật ngữ “đa giác” được dùng ở trường phổ thông.
- Biết cách tính tổng số đo, tính số đo mỗi góc của một đa giác đều.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng bài
- Nhân ái: sẵn sàng hòa nhập, giúp đỡ bạn bè
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ, máy chiếu .
- HS: Ôn định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, xem trước chương II.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân..
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động.
- GV giới thiệu chương và vào bài
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
- GV chiếu các hình 112 -117 (SGK - Tr113) lên màn hình
? Nhận xét gì về các H112-117
- GV: Giới thiệu các H112 -117 (SGK/113) đều là các đa giác
? Đa giác là hình như thế nào.
? Đa giác ABCDE là hình như thế nào.
? Tương tự khái niệm đỉnh, cạnh của tứ giác hãy chỉ ra các đỉnh, cạnh của đa giác.
? Nhận xét câu trả lời.
- GV: Chiếu hình vẽ 118 và nội dung
A
E
D
C
B
- GV giới thiệu các đa giác hình 115, 116, 117 gọi là đa giác lồi
?Tương tự cách định nghĩa tứ giác lồi hãy định nghĩa đa giác lồi.
- GV giới thiệu định nghĩa đa giác lồi
- GV y/c HS làm
- GV y/c Hs nhận xét câu trả lời
- GV đưa ra chú ý
- GV y/c HS làm
A
E
F
D
B
C
.N
.M
- GV chiếu ?3 lên màn gọi HS lần lượt đứng tại chỗ điền
? Nhận xét bài làm của bạn
Gv giới thiệu
* Đa giác có n đỉnh gọi là n - giác hay hình n cạnh.
1. Khái niệm về đa giác
A
C
B
D
E
- Đa giác ABCDE.
+ A, B, C, D, E là các đỉnh.
+ AB, BC, CD, DE, EA là các cạnh.
Vì có hai đoạn AE và ED cùng nằm trên một đường thẳng
Định nghĩa (SGK -T114)
vì: đa giác này không luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh bất kì nào của đa giác
* Đa giác có n đỉnh gọi là n - giác hay hình n cạnh.
- GV chiếu hình 120 lên màn
- GV y/c HS q/s 120
- GV giới thiệu là các đa giác đều
? Thế nào là tam giác đều
? Đa giác như thế nào gọi là đa giác đều
? Đa giác đều có trục đối xứng không
- GV lưu ý HS các đa giác đều có trục đối xứng.
- GV cho HS làm
- GV y/c đứng tại chỗ trình bày
- GV y/c HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
2. Đa giác đều.
Định nghĩa (SGK/115)
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng
- Hình vuông có 4 trục đối xứng và giao điểm các trục đối xứng là tâm đối xứng
- Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng
- Lục giác đều có 6 trục đối xứng và giao điểm các trục đối xứng là tâm đối xứng
* Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng
? Thế nào là đa giác lồi
? Thế nào là đa giác đều ? Hãy kể tên 1 số đa giác đề mà em biết
Bài 3. Chứng minh EBFGDH là lục giác đều ta chứng minh 6
cạnh của nó bằng nhau dựa vào tính chất đường trung bình của
tam giác và tính chất hình thoi
* HS làm bài 4/115 sgk ( HS làm việc theo nhóm) GV dùng bảng phụ
+ Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800
+ Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400. Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080
+ Tính số đo của lục giác, bát giác.
Đa giác – Đa giác đều
3. khái niệm đa giác đều
2. Khái niệm đa giác lồi
1.khái niệm đa giác
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- GV hướng dẫn HS làm bài
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học thuộc khái niệm đa giác , đa giác lồi, đa giác đều, công thức tính góc
- Làm bài: 1,3 , 5 (SGK - Tr115)
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_24_da_giac_da_giac_deu_nam_hoc.doc