I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song cách đều. Hiểu được một cách sâu sắc hơn tập hợp điểm đã học ở tiết trước.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập và làm bài tập
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng bài
- Nhân ái: Sẵn sàng hòa nhập, giúp đỡ bạn bè
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước, êke, compa, phấn màu.
- HS: Thước, êke, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Phát biểu định lý về các đường thẳng song song cách đều.
? Nêu tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 20: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2020
Ngày giảng: 24/11(8B) – 25/11(8D)
Tiết 20: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song cách đều. Hiểu được một cách sâu sắc hơn tập hợp điểm đã học ở tiết trước.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập và làm bài tập
- Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng bài
- Nhân ái: Sẵn sàng hòa nhập, giúp đỡ bạn bè
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình...
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước, êke, compa, phấn màu.
- HS: Thước, êke, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân..
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Phát biểu định lý về các đường thẳng song song cách đều.
? Nêu tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS làm bài tập 70
- GV y/c HS vẽ hình ghi GT, KL
- GV hướng dẫn kẻ CH Ox
- Tính CH = ?
- HS nhận xét.
- GV sửa chữ sai xót
- GV hướng dẫn HS làm cách khác:
Nối CO.
Tam giác vuông AOB có AC = CB (gt)
CO là đường trung tuyến của tam giác OAB
OC = AC = AB (tính chất của tam giác vuông)
Có OA cố định C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của OA
Bài 70 (SGK-103)
C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ CHOx ( H Ox)
CH// Oy ( Vì cùng Ox)
Ta có H là trung điểm của OB CH là đường trung bình của OAB
Do đó ta có:
CH =
Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1 cm. Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên đường d // Ox & cách tia Ox 1 khoảng 1cm.
- GV cho HS đọc đề bài.
- HS lên bảng vẽ hình và viết GT, KL.
- GV hướng dẫn
- GV hướng dẫn HS làm
? Muốn A, O, M thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì.
? Để O là trung điểm của AM ta cần làm gì.
? Làm thế nào chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật.
? Từ đó suy ra được gì.
b) GV hướng dẫn:
? Gọi P là trung điểm AB => PO là đường gì của tam giác ABM.
? Gọi Q là trung điểm AC => QO là đường gì của tam giác ACM.
? Khi đó O thuộc đường nào.
? Khi M di chuyển thì di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào.
c) GV hướng dẫn:
? Đường vuông góc và đường xiên đường nào ngắn hơn.
? AH là đường gì.
? AM là đường gì.
? Nên ta có điều gì.
? Vậy AM nhỏ nhất khi nào.
? Lúc đó M ở vị trí nào.
- GV hướng dẫn HS trình bày
- GV củng cố kiến thức.
Bài 71 (SGK-103)
P
O
E
D
A
B
Q
C
M
H
K
GT
DABC (Â = 900); M Î BC; MD ^ AB, ME ^ AC; O là trung điểm của DE
KL
a) A, O, M thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trên BC...
c) Tìm M trên BC để AM ngắn nhất.
Giải:
a) Ta có (gt)
=> Tứ giác ADME là hình chữ nhật (có 3 góc vuông)
Mà O là trung điểm của đường chéo DE
Nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM.
Do đó A, O, M thẳng hàng
b) Ta có: OP//BM (OP là đường trung bình tam giác ABM)
- OQ//MC (OQ là đường trung bình tam giác ACM)
- O thuộc đường trung bình PQ của tam giác ABC.
=> Khi M di chuyển thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của tam giác ABC
c) Nếu M º H thì
AM º AH, khi đó AM cố độ dài nhỏ nhất và bằng AH
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
? Nhắc lại các định lý, tính chất về đường thẳng song song cách đều.
- Nắm được cách xác định tập hợp điểm đã xác định trong bài.
- GV hướng dẫn HS làm C2 bài 70
I C d
O H B x
- GV y/c HS nhắc lại hai tập hợp điểm:
+ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
+ Đường trung trực của một đoạn thẳng
HS lên bảng trình bày lời giải?
* Nối O với C ta có OC là trung tuyến ứng với cạnh huyền của vuông OAB
OC = Hay OC = AC C đường trung trực OA. A d; AH = 2 , B d, C đối xứng A qua B
B chuyển động như thế nào?
C chuyển động như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài 68 (SGK - T102; 103).
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật.
- Đọc trước bài: Hình thoi.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_20_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021.doc