Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 18: Hình chữ nhật (Mục 4) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS vận dụng định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Biết áp dụng vào tam giác vuông.

2. Phẩm chất

- HS có tính tự lập.

- Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi học tập bộ môn, trình bày chứng minh.

3. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học

II. CHUẨN BỊ

- GV: Thước thẳng, compa, êke.

- HS: Thước thẳng, compa, êke, đọc trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Khởi động.

? Nêu định nghĩa, tính chất của HCN, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 18: Hình chữ nhật (Mục 4) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2020 Ngày giảng: 16/11/2020(8B; 8E). Tiết 18: HÌNH CHỮ NHẬT (Mục 4) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS vận dụng định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Biết áp dụng vào tam giác vuông. 2. Phẩm chất - HS có tính tự lập. - Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi học tập bộ môn, trình bày chứng minh. 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, compa, êke. - HS: Thước thẳng, compa, êke, đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động. ? Nêu định nghĩa, tính chất của HCN, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV gọi HS đọc y/c ?3 - GV hướng dẫn HS thực hiện - HS làm theo hướng dẫn của GV ? Tứ giác ABCD có là hình bình hành không? Vì sao. ? Hình bình hành ABCD có  = 900 nên là hình gì? Dựa vào dấu hiệu mấy. ? So sánh AD và BC ? Tính AM theo AD và BC - HS làm theo hướng dẫn của GV ? Xét tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có đặc điểm gì. - GV củng cố và chốt kiến thức. - GV gọi HS đọc y/c ?4 - GV hướng dẫn HS thực hiện - HS hạt động cá nhân ? Tứ giác ABCD có là hình bình hành không? Vì sao. ? Hình bình hành ABCD có AD = BC nên là hình gì? Dựa vào dấu hiệu mấy. ? Tứ giác ABCD có là hình chữ nhật, vậy tam giác ABC là tam giác gì. ? Qua bài trên, hãy rút ra định lí nào. - HS đọc nội dung định lý trong SGK. ? 2 định lí trên có quan hệ như thế nào với nhau. - GV củng cố và chốt lại kiến thức A C D B M 4. Áp dụng vào tam giác ?3 a) Có: AD BC tại M; MA = MD; MB = MC ABCD là hình bình hành Có:  = 900 ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu3). b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC. AM = AD = BC c) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. A B C D M ?4 a) Có: AD BC tại M; MA = MD = MB = MC ABCD là hình bình hành AD = BC ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu 4). b) ABCD là hình chữ nhật  = 900 ABC vuông. c) Nếu 1 tam giác có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. * Định lý: (SGK – T99) * Hoạt động 3: Luyện tập- Vận dụng. ? Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. ? Áp dụng vào tam giác vuông ta có định lí được phát biểu như thế nào. - GV y/c HS làm bài 60 - GV hướng dẫn HS thực hiện ? Tính BC theo nội dung định lý Pytago ? Tính AD theo định lý vưa học. - GV gọi HS lên bảng trình bày lại HS lên bảng làm bài - GV y/c HS cả lớp cùng làm và nhận xét - GV kiểm tra bài tập vài HS 7 24 A B D C Bài 60 (SGK-99) Ta có: ( ĐL Pytago) BC2 = 72 + 242 BC2 = 49 + 576 = 625 BC = 25 AD = BC: 2 = 25: 2 = 12,5 (T/C đường trung tuyến trong tam giác vuông) * Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng. - Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, định lí. - Làm bài tập: 61; 63 (SGK – T99,100). - Đọc và chuẩn bị trước bài: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_18_hinh_chu_nhat_muc_4_nam_hoc.doc