Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm được cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 45, bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
45
Ngày Soạn: 23/2/05
§6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm được cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Bảng phụ hình 36 sgk/75, thước
sgk, dụng cụ học tập
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP khi nào ?
Đ/n: -Các góc tương ứng bằng nhau
-Các cạnh tương ứng tỉ lệ
TH1: c.c.c
III.Bài mới: (28')
*Đặt vấn đề: (3')
Giáo viên
Học sinh
Có cách nào nhận biết hai tam giác đồng dạng nữa không ?
Lắng nhe, suy nghĩ
*Triển khai bài: (25')
HĐ1: Định lý (20')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS: ; DABC DDEF
GV: Hai tam giác có gì đặc biệt ?
HS: Hai cạnh tương ứng tỉ lệ và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau
GV: Phải chăng hai tam giác thỏa điều kiện đó thì chúng đồng dạng với nhau ?
HS: Lắng nghe, suy ngĩ
GV: Hãy dùng lập luận để chứng minh điều đó ?
GV: Giả sử DABC và DA'B'C' có:
và A = A'
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình và theo hướng dẫn
GV: Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = A'B' và qua M dựng đường thẳng a // BC cắt AC tại N
HS: Thực hiện
GV: DAMN và DABC có quan hệ gì ?
và A = A'Û
DA'B'C DABC
HS: Đồng dạng (1)
GV: DAMN và DA'B'C' có quan hệ gì ?
HS: DAMN = DA'B'C' (c.g.c) (2)
GV: Từ (1) và (2) suy ra DABC và DA'B'C' có quan hệ gì ? HS: Đồng dạng
GV: Tổng quát phát biểu điều vừa chứng minh dưới dạng 1 định lý ?
HS: Phát biểu định lý sgk
1) Định lý:
Định lý: sgk
Chứng minh: sgk
HĐ2: Áp dụng (5')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: DABC DDEF
2) Áp dụng
IV. Củng cố: (9')
Giáo viên
Học sinh
Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai ?
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 32 sgk/77
sgk
Thực hiện theo nhóm (2h/s)
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2')
Về nhà thực hiện bài tập: 33, 34 sgk/77
Tìm xem có trường hợp đồng dạng nào nữa không ?
File đính kèm:
- TIET45.DOC