I. MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng
Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng Compa Bảng phụ
* Học sinh : Học bài và làm bài tập đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ.
3 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Năm 2010 - Tiết 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 11
Ngày soạn: /09/2010
Ngày dạy: /09/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng
- Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng - Compa- Bảng phụ
* Học sinh : Học bài và làm bài tập đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: - Nêu định nghĩa hai điểm đối
xứng nhau qua 1 đường thẳng.
- Vẽ hình đối xứng của D ABC qua đường thẳng d
3. Bài luyện tập:
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: nhận dạng trục đối xứng của hình
GV: Cho HS đọc đề bài
HS quan sát hình vẽ trong SGK để trả lời câu GV
GV yêu cầu HS tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59
2 HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình và trả lời mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV: Giải thích thêm về các biển báo giao thông đồng thời tuyên truyền HS đi đường phải thực hiện tốt đảm bảo an toàn giao thông.
Hoạt động 2: Vận dụng vào thực tế.
GV: Cho HS đọc to đề, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời đọc
1 HS vẽ hình trên bảng
GV: Hãy phát hiện trên hình vẽ những cặp đoạn thẳng bằng nhau. Giải thích ?
GV: AD + DB = ?
AE + EB = ?
GV: Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE + EB ?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV: Cho HS áp dụng kết quả câu a, hãy trả lời câu GV b?
Hoạt động 3: Vẽ hình
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Thế nào là hai hình đối xứng nhau?
GV: Để vẽ hình đối xứng với hình đã cho ta làm như thế nào?
GV phát phiếu học tập cho HS, mỗi em 1 phiếu có hình 58
- Yêu cầu HS vẽ nhanh, vẽ đúng và đẹp
GV: Thu chấm điểm lấy hệ số 1
Dạng 1: Tìm trục đối xứng của hình
Bài 37 trang 87 SGK
Hướng dẫn
Hình a có 2 trục đối xứng.
Hình b ; c ; d ; e ; i mỗi hình có một trục đối xứng
Hình g : Có 5 trục đối xứng
Hình h : không có trục đối xứng
Bài 40 trang 88 SGK
Hướng dẫn
Biển a, b, d: mỗi hình có 1 trục đối xứng
Biển c : không có trục đối xứng nào?
Dạng 2: Vận dụng đối xứng trục vào thực tế
Bài 39 trang 88 SGK
Hướng dẫn
Chứng minh
Vì A đối xứng với C qua d nên d là trung trực của AC Þ AD = CD, AE = EC (1)
DCEB có :
CB < CE + EB (bất đẳng thức trong tam giác)
Mà CB = CD + DB
Þ CD + BD < EC + EB (2)
Từ (1) và (2) Þ
AD + BD < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Trí nên đi là con đường A ® D ® B
Dạng 3: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng
Bài 35 trang 87 SGK
Hướng dẫn
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại lý thuyết của bài đối xứng trục; nắm được hai điểm đối xứng; hai hình đối xứng; trục đối xứng của một hình.
– Hướng dẫn HS giải câu đố 42 SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 42 và đọc mục có thể em chưa biết.
– Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 10.doc