I- MỤC TIÊU
- Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác
- Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: Tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu diện tích tam giác
- Phát triển tư duy: Học sinh hiểu được nếu đáy không đổi thì S tỉ lệ với chiều cao, hiểu tập hợp đỉnh của một tam giác khi đáy cố định và S không đổi là 1 đường thẳng // với đáy tam giác
II- CHUẨN BỊ
Bảng phụ bài tập 19, 22
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:22-12-2008
Ngµy d¹y: 24-12-2008
TIẾT 30: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác
Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: Tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu diện tích tam giác
Phát triển tư duy: Học sinh hiểu được nếu đáy không đổi thì S tỉ lệ với chiều cao, hiểu tập hợp đỉnh của một tam giác khi đáy cố định và S không đổi là 1 đường thẳng // với đáy tam giác
II- CHUẨN BỊ
Bảng phụ bài tập 19, 22
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* HĐ1:
- Phát biểu định lí về diện tích D, viết công thức, sửa bài tập 17
- Sửa bàitập 21
Cho học sinh nhận xét, sửa chữa
* HĐ2:
- Cho làm bài tập 19
- Giáo viên treo bảng phụ
- Hai tam giác có diện tích bằng nhau có bằng nhau không?
- Cho làm bài tập 22
- Giáo viên treo bảng phụ
- Yêu cầu học sinh giải thích lí do vì sao xác định vị trí đó và xét xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn?
- Giáo viên: Qua bài tập vừa làm hãy cho biết nếu SABC không đổi, cạnh BC cố định thì đỉnh A của D là đường nào?
- Cho làm bài tập23: Giáo viên vẽ hình (lấy điểm M đúng vị trí đường TB)
- Hãy so sánh diện tích của DMAC với DABC?
Hai học sinh lên bảng
Học trả lời tại chỗ
S1 = S2 = S3 = 4 (ô vuông)
S2 = S8 = 3 (ô)
S7 = 3.5 ô vuông
Trả lời: Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết phải bằng nhau
Học sinh thực hiện theo nhóm
a.Điểm I phải nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và // với PF thì SAPF = SIDF vì 2 D này có đáy chung và 2 đường cao tương ứng bằng nhau
Có vô số điểm I thỏa mãn
b.Tương tự như vậy điểm O thuộc đường thẳng b // và cách PF 1 khoảng cách từ A tới PF
c.Điểm N thuộc đường thẳng C
Trả lời: Tập hợp các đỉnh A của D nằm trên 2 đường thẳng // với BC cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao DABC)
Trả lời: Vì SMBA + SMBC = SMAC
Mà SMAB + SMBC + SMAC = SBAC
=>SMAC = ½ SBAC =>AC.MK/2 = AC.
=>MK = ½ BH
=>M cách AC một khoảng bằng BH/2
=>MỴđường TB của EF
-Cho làm bài tập 24
- Giáo viên vẽ hình, yêu cầu học sinh vẽ vào vở
- Để tính SABC biết BC=a ; AB-AC=b ta cần tính những yếu tố nào?
- Nếu DABC đều cạnh a thì SABC được tính như thế nào?
- Đây chính là bài tập 25
- Công thức tính đường cao và diện tích Dđều còn được dùng nhiều sau này
Học sinh trả lời: Tính đường cao AH
Xét D vuông AHC có
AH2 = AC2-HC2
AH2 = b2-(a/2)2 = 4b2-a2/4
AH = 4b2-a2 /2
SABC = BC.AH/2 = a/2 . 4b2-a2 /2 = a
4b2-a/4
Trả lời: Nếu b = a tức DABC đều cạnh a
Thì AH = /2 = /2 = a/2
SABC = a/2 . a/2 = a/4
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ôn lại công thức tính diện tích D và chứng minh được công thức này
Làm bài tập: 29, 30, 31 (SBT)
1.Trong hình vẽ bên: ABCD là hình chữ nhật, F Ỵ CD , DF = 2 CF, so sánh hoặc chứng minh
SDEC với SABCD
SDEF với SEFC , tìm vị trí của F để SDEF = SEFC
2.Tính diện tích của D cân có cạnh đáy 6cm (8cm) và cạnh bên 5cm
nhËn xÐt cđa tỉ chuyªn m«n
File đính kèm:
- h8 t30.doc