I- MỤC TIÊU
Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác
Học sinh biết chứng minh định lí, vẽ được tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày rõ ràng chứng minh đó
Học sinh vận dụng được một số công thức tính diện tích đã học để giải toán
Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước
II- CHUẨN BỊ
- Giáo viên, học sinh: Thước, êke, giấy rời, kéo, keo dán
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 29: Diện tích tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 14/12/2008
Ngµy d¹y: 17/12/2008
TIẾT 29: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU
Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác
Học sinh biết chứng minh định lí, vẽ được tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày rõ ràng chứng minh đó
Học sinh vận dụng được một số công thức tính diện tích đã học để giải toán
Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước
II- CHUẨN BỊ
Giáo viên, học sinh: Thước, êke, giấy rời, kéo, keo dán
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* HĐ1: Bài cũ
A
B
C
A
C
H 4
B
3
4
3
- Aùp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, hãy tính SABC trong các hình sau
- Phát biểu định lí và viết công thức tính Shcn, Stgvuông?
- Để tính Shình b còn có cách nào khác không?
Giáo viên vào bài
Hai học sinh lên bảng
Hình a: SABC = 3.4 = 6cm2
Hình b: SABC = SAHB + SAHC
= 1.3 + 3.3 = 6cm2
Trả lời: S = AB.AH = 4.3= 6cm2
* HĐ2: Bài mới
- Giáo viên vẽ hình và yêu cầu học sinh cho biết GT, KL của định lí
- Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả 3 trường hợp: vuông, nhọn, tù; đối với và cũng tương tự
- Giáo viên đưa hình vẽ 3D cho 3trường hợp lên bảng (chưa có đường cao AH)
*Định lí: SGK 120
Học định lí
GT DABC có Ah l BC
KL SABC = ½ BC.AH
Trả lời: Còn dạng D tù nữa
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ đường cao AH
- Yêu cầu học sinh chứng minh định lí trong mỗi trường hợp
- Vậy trong mọi trường hợp diện tích D vuông bằng nửa tích 1 cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó. S = ah/2
- Yêu cầu cả lớp quan sát hình 127. Em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trong H127?
- Vậy diện tích 2 hình đó như thế nào?
- Từ nhận xét đó, hãy làm bài tập 1 theo nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm có 2 D bằng nhau, giữ nguyên 1 D; còn D kia cắt làm 3 mãnh để ghép thành hình chữ nhật
- Qua thực hành hãy giải thích tại sao
Stứ giác = Shcn
- Từ đó => cách chứng minh ¹ về Stứ giác từ Shcn
Học sinh lên bảng vẽ và nhận xét
= 900 thì HºB
nhọn thì H nằm giữa B và C
tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC
Trả lời tại chỗ
Nếu =900 thì AHºAB
SABC=AC.AB = BC.AH
Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C
SABC= SABH + SAHC =BH.AH + CH.AH =(BH+CH)AH= BC.AH
Nếu tù thì B nằm giữa H và C
SABC = SAHC–SAHB =HC.AH =HB.AH
= (HC-HB)AH = BC.AH
Học sinh trả lời: Hình chữ nhật có kích thước bằng cạnh đáy của D, kích thước còn lại bằng nửa đường cao tương ứng của D
Stừ giác = Shcn = ah
Học sinh thực hành theo nhóm
Trả lời: Vì đều bằng S1+S2+S3
Học sinh trả lời: Ở mỗi hình tam giác và hình chữ nhật đều có cùng đáy a và chiều cao h
Nên SD = Shcn
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo SGK, thuộc định lí, hiểuvà chứng minh được định lí
Làm các bài tập: 17, 18, 20, 22, (SGK); 25=>28 (SBT)
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
NhËn xÐt cđa tỉ chuyªn m«n
File đính kèm:
- h8 t29.doc