I. Mục tiêu
1. Kiến thức: + Học sinh nắm vững định nghĩa hai điểm, hai hình đói xứng với nhau qua một điểm.
+ Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm
+ Chứng minh được hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm
+ Nhận ra được một số hình có tâm đối xứng trong thực tế
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, giải toán.
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Thước thẳng, com pa, một số hình có tâm đối xứng
2/ Học sinh: Thước thẳng, com pa, chuẩn bị bài ở nhà, sưu tầm các chữ cái có tâm đối xứng.
III. Lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ: Cho điểm A và điểm M. Gọi một HS lên bảng vẽ điểm A/ sao cho M là TĐ của A A/
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 14: Đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /10/2008
Ngày dạy : /10/2008
Tiết 14 Đối Xứng Tâm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: + Học sinh nắm vững định nghĩa hai điểm, hai hình đói xứng với nhau qua một điểm.
+ Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm
+ Chứng minh được hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm
+ Nhận ra được một số hình có tâm đối xứng trong thực tế
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, giải toán.
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Thước thẳng, com pa, một số hình có tâm đối xứng
2/ Học sinh: Thước thẳng, com pa, chuẩn bị bài ở nhà, sưu tầm các chữ cái có tâm đối xứng.
III. Lên lớp
Kiểm tra bài cũ: Cho điểm A và điểm M. Gọi một HS lên bảng vẽ điểm A/ sao cho M là TĐ của A A/
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hai điểm ĐX qua một điểm
Từ phần KT bài cũ, giới thiệu hai điểm A và A/ ĐX qua điểm M.
+ GV yêu cầu HS phát biểu Đ/N hai điểm ĐX với nhau qua một điểm.
+ Cho HS tìm điểm ĐX của điểm O qua điểm O
Phát biểu quy ước, củng cố phần1
Để vẽ điểm A đối xứng với điểm B qua điểm M ta làm như thế nào?
GV củng cố sửâ chữa.
2. Hoạt động 2: Hai hình ĐX qua một điểm
Yêu cầu HS giảI ?2
+ GV quan sát, hướng dẫn HS thực hiện
+ Gv giới thiệu: Đoạn thẳng AB và A/B/ đối xứng với nhau qua điểm O
+ Gọi HS phát biểu ĐN hai hình đối xứng qua một điểm
+ Cho HS nhận xét, Gv nhận xét sửa chữa củng cố ĐN hai hình ĐX qua một điểm.
Giới thiệu kháI niệm tâm ĐX.
* Dùng bảng phụ vẽ hình 77 để HS chỉ ra các hình ĐX. Chú ý khắc sâu cách vẽ tam giác ĐX, đoạn thẳng ĐX, đường thẳng ĐX qua một điểm
+ Giới thiệu chú ý: Hai đoạn thẳng( hai tam giác, hai góc..) ĐX qua 1 điểm thì bằng nhau
Cho HS quan sát hình 78, quay để hai hình trùng nhau.
GV củng cố.
3. Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng
Đề nghị HS giải ?3 SGK
+ GV sửa chữa bài làm của HS, lưu ý cách trình bày của HS
+ Gv giới thiệu O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD( O là giao điểm hai đường chéo Ac và BD)
+ Gọi HS định nghĩa tâm đối xứng của một hình, hình có tân đối xứng
GV sửa chữa hoàn thiện định nghĩa.
Yêu cầu HS tìm trong thực tế một số hình có tâm đối xứng
+ Đề nghị HS hoạt động nhóm giải ?4 SGK
GV nhận xét sửa chữa cho HS. Dùng một số hình mẫu để minh hoạ
1. Hai điểm ĐX qua một điểm
+ HS vẽ hình và ghi nhớ ĐN hai điểm ĐX qua một điểm
+ HS nêu ĐN ( 2- 3 em)
+ HS tìm được điểm ĐX với điểm O là chính nó
+ HS nêu cách vẽ( Có thể chưa chính xác )
Hai hình ĐX qua một điểm
+ HS lên bảng giảI ?2, lớp nháp bài
+ HS vẽ hình vào vở, suy nghĩ để phát biểu ĐN hai hình ĐX qua một điểm
+ HS phát biểu ĐN( 2 – 3 em). Có thể chưa chính xác
Lớp nhận xét và ghi nhớ ĐN hai hình ĐX qua một điểm
+ Ghi nhớ kháI niệm tâm đối xứng của hai hình( Tâm O)
+ HS chỉ ra các hình ĐX
HS nhận xét về độ lớn của tam giác, góc, đoạn thẳng qua phép ĐX tâm
Ghi nhớ chú ý
Hình có tâm đối xứng
HS làm ?3 SGK chỉ ra hình đối xứng của các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA qua điểm O và giải thích
A
B
O
C
D
+ HS phát biểu định nghĩa ( 2 -3 em)
+ HS vẽ hình bình hành ABCD, ghi nhớ giao điểm hai đường chéo là tâm đối xứng của hình bình hành
+ HS chỉ ra các hình có tâm đối xứng
+ HS hoạt động nhóm giải ?4 SGK
* Các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận trên lớp kết quả tìm được
IV. Củng cố
+ Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm, phép đối xứng tâm có tính chất gì?
+ Làm tại lớp bài tập 50 SGK
+ Lưu ý HS cách vẽ các đoạn thẳng, tam giác…. đối xứng qua một điểm.
V. Hướng dẫn học ở nhà
+ Ôn bài theo Sgk, vở ghi
+ Làm các bài tập: 51 – 55 SGK
+ Chuẩn bị tốt cho tiết luyện tập
File đính kèm:
- h8 t14.doc