I MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Học sinh vẽ hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
- Vẽ hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
- Nhận biết được hình có trục đối xứng
2. Kĩ năng.
- Vận dụng tính chất về trục đối xứng làm bài tập
3.Thái độ.
- Cẩn thận, nghiêm túc khi học hình, giáo dục luật giao thông
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH .
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thước kẻ, phấn mầu
2. Chuẩn bị của học sinh
- Thước, com pa
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/9/2008
Ngày dạy : 1/10/2008
Tiết 11 Luyện tập
I Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh vẽ hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
- Vẽ hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
- Nhận biết được hình có trục đối xứng
2. Kĩ năng.
- Vận dụng tính chất về trục đối xứng làm bài tập
3.Thái độ.
- Cẩn thận, nghiêm túc khi học hình, giáo dục luật giao thông
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thước kẻ, phấn mầu
2. Chuẩn bị của học sinh
- Thước, com pa
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 39
Yêu cầu học sinh đọc kỷ đề bài.
- học sinh phải dựng được điểm C đối xứng với điểm A qua đường thẳng d
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẻ hình.
ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
Bài toán này giống bài toán nào mình đã học ở lớp 7.
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Bài 40 SGK
Bài 40 SGK.
Biển số 203a, 210, 207b, 233 của luật giao thông đường bộ.
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ thảo luận đi tới kết quả.
Hoạt động 3: Bài 41.
Bài 41 SGK
Giáo viên quan sát học sinh làm bài, giúp đỡ học sinh kém để các em cùng làm.
Hoạt động 4: Bài 42:
Bài 42: SGK.
Yêu cần học sinh thảo luận.
Giáo viên giúp đỡ học sinh kém
giáo viên lưu ý học sinh làm các chữ cái nói trên có các nét đều nhau không có nét thanh nét đậm .
Hoạt động 5 : hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại các bài tập dã chữa.
- Đọc trước bài hình bình hành.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông để làm bài tập 43.
C
A
B
D
E
d
học sinh thảo luận và tìm ra 2 bài toán tương tự đã học ở lớp 7.
1 học sinh lên bảng giải bài tập.
a) AD +BD = CD +DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
CB < CE + EB (3)
Từ 1,2,3 suy ra AD + DB < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB
- học sinh quan sát hình vẽ
- Thảo luận nhóm thống nhất kết quả
ở hình 61a, b, d SGK có trục đối xứng.
Bài 41:
Đáp: a đúng; b đúng; c đúng; d sai vì đoạn thẳng AB có 2 trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn AB
Bài 42:
Học sinh thảo luận thống nhất kết quả.
a) Các chữ cái có trục đối xứng:
- Chỉ có 1 trục đối xứng dọc.
A, M, T, U, V, Y
chỉ có 1 trục đối xứng ngang.
B,C, D, Đ, E
- Có 2 trục đối xứng ngang và dọc.
H, O, X
File đính kèm:
- h8 t11.doc