I.Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của nó.
- Xác định được hai góc ở vị trí đối đỉnh.
- Biết tập suy luận để tìm số đo các góc còn lại.
II.chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình 1sgk, phấn màu, thước thẳng.
57 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 - Ninh Đình Tuấn - Tiết 1-26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i : đường thẳng vuông góc.
đườg thẳng song song.
Tiết :1 Ngày dạy: 15/ 8 /2009
Tên bài dạy: Đ1. hai góc đối đỉnh
I.Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của nó.
- Xác định được hai góc ở vị trí đối đỉnh.
- Biết tập suy luận để tìm số đo các góc còn lại.
II.chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình 1sgk, phấn màu, thước thẳng.
iii.tiến trình dạy học:
Hạot động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định giới thiệu bài (3 phút)
- GV ổn định tổ chức lớp học
- Giới thiệu bài học :
+ Giới thiệu chương trình toán học 7 tập 1
+ Giới thiệu chương I, bài 1.
- HS ổn định tổ chức.
- HS nghe gv giới thiệu.
Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút)
- Hỏi: em có nhận xét gì về góc và cạnh củ các góc có trên hình vẽ.(Nhận xét góc Ô1 và Ô3)
- GV: hai góc có đặc điểm đó được gọi là hai góc đối đỉnh. Vậy hai góc đối đỉnh là gì ?
- GV giới thiệu các cách đọc hai góc đối đỉnh như sgk.
- GV theo các em hai góc O2 và O4 có phải là hai góc đối đỉnh không ? vì sao ?
y
x
O
B
D
C
t
O
h
x
y
x
y'"
x'
O
- Củng cố : Treo bảng phụ :Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh trong các hình vẽ sau :
Hình a Hình b Hình c
-> HS nhận xét.
- HS: phát biểu như định nghĩa sgk.
- HS : Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh, ví có các cạnh là hai tia đối của nhau, chung đỉnh O.
- HS quan sát bảng phụ và trả lời:
Hình b có hai cặp góc đối đỉnh :
Các hình a, c không có hai góc đối đỉnh.
Hoạt động 3: Tính chất hai góc đối đỉnh (15 phút)
- GV treo bảng phụ có hình 1 sgk , yêu cầu hs quan sát, dùng thước đo góc đo góc Ô1 và Ô3, so sánh hai góc đó. Tương tự cho hai góc Ô2 và Ô4 ?
-> dự đoán kết quả rút ra từ việc làm trên của các em ?
- GV đó chính là tính chất của hai góc đối đỉnh.
- BT : Em hãy suy luận để chứng tỏ :
Ô1 = Ô3 bằng kiến thức ở lớp 6 đã học.
HD : Cần biết Ô1 và Ô3 ? Nhận xét gì về Ô1 và Ô2; Ô3 và Ô2, tổng của chúng bằng bao nhiêu ?-> gọi hs lên làm.
- GV: từ kết quả suy luận ta có tính chất:
"Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau"
- GV: về nhà hãy chứng tỏ rằng : Ô2 = Ô4
O1
3
1
y
x
y'
x'
- HS quan sát bảng
phụ và trả lời câu
hỏi :Đo được :
* Ô1 = Ô3 = 350
* Ô2 = Ô4 = 1450
HS rút ra kết luận : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS nhắc lại tính chất của hai góc đối đỉnh.
- HS thảo luận nhóm để có kết quả :
+ Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 = 1800
+ Ô1 = Ô3
- HS nhắc lại tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hoạt động 4: Luyện tập -Củng cố (10 phút)
- GV cho hs làm bài tập 12 sgk:1 hs lên bảng vẽ hình-> gọi 2 hs lêm trả lời.
- GV: yêu cầu cả lớp làm bài tập 3. Vẽ hai đường thẳng zz' cà tt' cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đối đỉnh-> gọi 3 hs lên làm.
- GV hướng dẫn bài tập về nhà, bài 4 :
+ Vẽ
+ Vẽ tia đối của tia Bx, tia đối của tia By, đặt tên cho chúng ?
+ Dữa vào tính chất của các góc đối đỉnh tá có câu trả lời.
- HS trả lời miệng, bạn khác nhận xét.
- HS lên làm, vẽ hình và viết tên các cặp góc đối đỉnh, các bạn khác nhận xét.
- HS lắng nghe gv hướng dẫn bài tập về nhà.
iv. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài và bài tập đầy đủ.
- Chuẩn bị các bài tập ở phần luyện tâp tiết sau học "luyện tập"
Ngày dạy: 15/ 08 /2009 Tiết : 2
Tên bài dạy: luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và trình bày được bài giải toán hình học.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.
iii.Tiến trình dạy học:
Hạot động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
O
3
1
y
x
y'
ỹ'
600
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Hỏi thế nào là hai góc đối đỉnh ?Tính chất của nó? Vẽ hình chỉ ra các cặp góc đối đỉnh ?
- Chữa bài tập 4 sgk.
-> gv gọi một hs lên làm và cả lớp làm vào vở, bổ sung.
- GV cho hs làm bài tập củng cố : Đúng hay sai ?
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Hai góc bằng nhau thì đố đỉnh.
c) Hai góc đối đỉnh thì có tổng số đo bằng 1800.
- 1 hs lên trình bày :
Vì xÔy = 600.và đối đỉnh với x'Ôy'
=> xÔy = x'Ôy' = 600. (tính chất hai góc đối đỉnh)
- HS cả lớp trả lời miệng:
a) đúng
b) sai
c) sai
B
C
A
C'
A'
560
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài tập 5:
a) Vẽ góc ABC có số đo bằng 560.
b) Vẽ kề bù với góc ABC. Hỏi = ?
c) Vẽ kề bù với góc ABC'.Hỏi = ?
- GV hướng dẫn hs làm:
+ Tính số đo góc ABC' như thế nào ?
+ Nhận xét gì về góc ABC và góc C'BA'
(hai góc đối đỉnh)
+ Từ đó suy ra số đo góc C'BA' = ?
+ Tương tự hãy tính số đo góc ABC' và CBA' rồi so sánh ?
- GV: tổng số đo hai góc kề bù bằng bao nhiêu ?
- HS vẽ hình, suy nghỉ làm :
Vì góc ABC và góc ABC' kề bù với nhau.
=> = 1240
Vì hai góc ABC và C'BA' đối đỉnh
=> = = 560
Vì góc ABC' và góc CBA' đối đỉnh với nhau => = = 1240
- HS : hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.
Bài tập 6: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau soa
cho trong các góc tạo thành có một góc bằng 470.
Tính số đo các góc còn lại ?
- GV yều cầu hs đọc đề và vẽ hình, hướng dẫn :
*Cách vẽ :
+Vẽ đường thẳng xx', Axx'
+ Vẽ đường thẳng yy' qua A sao cho góc xAy = 470.
+ Nhận xét gì về và , tương tự với và ?
-> gv gọi 2 hs lên bảng làm:
HS 1 : tính = ?
HS 2 : tính và = ?
- GV gọi hs nhận xét và hỏi : thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu tính chất của nó ?
A
y
x
y'
x'
470
- HS vẽ hình theo hướng dẫn của gv:
Giải
Vì và
là hai góc đối đỉnh
=> == 470.
Vì và kề bù với nhau
=> = 1800 -
= 1800 - 470
=> = 1330.
Vì và là hai góc đối đỉnh
=> == 1330.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nhắc lại định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh.
Bài tập 9: Vẽ góc vuông xAy , vẽ góc x'Ay' đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh ?
- GV: Góc vuông là góc như thế nào ?
- GV: Nêu cách vẽ hai góc trên ?
- Yêu cầu một hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu trên.
- GV: Dựa vào hình vẽ hãy chỉ ra hai góc vuông không đối đỉnh ?
y'
x
x'
y
O
- GV gợi ý hs về nhà làm bài tập trong sách bài tập.
- Bài tập làm thêm :
Cho hình vẽ :
Biết xÔy = 710.
Hãy tính các góc còn lại.
- HS nhắc lại.
y'
x
x'
y
A
- HS: Vẽ góc xAy = 900. Vẽ các tia Ax' và Ay' là các tia đối của các tia Ax và Ay.
- HS vẽ hình :
- HS các góc vuông không đối đỉnh :
xÂy và yÂx' ; xÂy' và y'Âx'
- HS lấy sách bài tập ra theo dõi.
- HS ghi đề bài về nhà làm.
iv. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà nắm vững định nghĩa, tính chất, nêu được cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- GV hướng dẫn hs về nhà làm các bài tập : 7, 8, 10 sgk trang 83.
- Chuẩn bị bài, tiết sau học "Hai đường thẳng vuông góc"
Phần duyệt của tổ Phần duyệt của BGH
Tiết : 3 Ngày dạy: 23/ 08/2009
Tên bài dạy: Đ2. hai đường thẳng vuông góc
I.Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, kí hiệu.
- HS hiểu và công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đó
- Bước đầu tập suy luận hình học.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy bìa.
iii.Tiến trình dạy học:
Hạot động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu tính chất hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xÂy = 900.; x'Ây' đối đỉnh với xÂy ?
- GV gọi một hs lên bảng làm, nhận xét và cho điểm.
x'
y'
y
x
A
- HS lên bảng trả lời, vẽ hình :
- HS khác nhận xét,
cho điểm bạn.
Hoạt động 2 Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau (14 phút)
- GV cho hs làm ?1 và ?2
- GV yêu cầu hs vẽ hình 4 sgk và tóm tắt nội dung.
- GV hướng dẫn : Hãy áp dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất hai góc đối đỉnh, em có những kết luận nào ?
- Hãy nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Hai đường thẳng vuông góc phải thoả mãn mấy điều kiện ?
- GV giới thiệu cách đọc và kí hiệu như sgk.
x'
y'
y
x
O
- HS lấy giấy gấp hình theo hướnga dẫn sgk và gv.
- HS làm ?2, vẽ hình:
- HS tóm tắt dưới dạng :
Cho
xx' cắt yy' tại O
xÔy = 900
Tìm
xÔy' = x'Ôy = x'Ôy' = 900, giải thích.
- HS trả lời miệng.
- HS nhắc lại định nghĩa sgk trang 84.
cắt nhau
- HS : 2 điều kiện
có một góc tạo thành 900.
- HS : hình trên có đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau và kí hiệu : xx'yy'.
Hoạt động 3 Vẽ hai đường thẳng vuông góc (11 phút)
- GV vẽ hai đt vuông góc như thế nào ? Chop hs làm ?3
- GV cho hs làm ?4 syêu cầu hs nêu ví trí có thể xảy ra của điểm O và đt a rồi vẽ theo các trường hợp đó.
- GV: Theo em có mấy đt đi qua O và vuông góc với đt a cho trước ?
- HS làm ?3 dùng thước thẳng vẽ phác hai đt vuông góc và kí hiệu.
- HS thực hiện vẽ như sgk.
- HS: đọc nhận xét sgk và bổ sung vào vở của mình.
Hoạt động 4 Củng cố (10 phút)
- Hỏi : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Nêu cách vẽ ?
- Cho hs làm bài tập 11, 12 sgk trang 86
- HS nhắc lại.
- Hs nêu phát biểu trả lời tại lớp.
iv. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài và bài tập đầy đủ.
- Bài tập về nhà : 13, 14, 15 sgk trang 86.
- Chuẩn bị các bài tập ở phần tiết sau học tiếp " Hai đường thẳng vuông góc"
=========================
Tiết : 4 Ngày dạy: 23/ 8 /2009
Tên bài dạy: Đ2. hai đường thẳng vuông góc
(tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau, kí hiệu.
- HS hiểu thế nào là đừng trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đó.
- Bước đầu tập suy luận hình học.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy bìa.
iii.Tiến trình dạy học:
Hạot động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ? Nêu các tính chất hai đường thẳng vông góc với nhau.
- Vẽ xÂy = 900.; x'Ây' đối đỉnh với xÂy ? Hai đường thẳng nào vuông góc với nhau, vì sao ?
- GV gọi một hs lên bảng làm, nhận xét và cho điểm.
x'
y'
y
x
A
- HS lên bảng trả lời, vẽ hình :
- HS khác nhận xét,
cho điểm bạn.
Hoạt động 2 Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng (13 phút)
- GV: Cho đoạn thẳng AB , vẽ trung điểm I của AB. Vẽ đt d vuông góc với AB tại I.
->gv gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- GV giới thiệu đt d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng, yêu cầu hs nhắc lại.
- Vậy muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào ?
'
A'
B
d
I
- 2 hs lên bảng làm :
- HS nghe gv giới thiệu.
-> hs nêu định nghĩa
đường trung trực của một
đoạn thẳng.
- HS nhắc lại.
- HS: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng, vẽ đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm đó.
Hoạt động 3 Củng cố-Luyện tập (20 phút)
- Hỏi : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Nêu cách vẽ ?
Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng, nêu cách vẽ ?
- Cho hs làm bài tập 13, 14 sgk trang 86
Gợi ý bài 14 sgk : Xác định trung điểm I của CD = 3cm, vẽ đt vuông góc CD tại I.
- GV cho thêm vài bài tập để hs rèn luyện thêm tại lớp.
- HS nhắc lại.
- Hs nêu phát biểu trả lời tại lớp.
'
C'
D
d
I
- HS cả lớp làm bài tập, theo gợi ý của giáo viên :
Bài 14 : Hình vẽ
iv. Hướng dẫn về nhà : (3 phút)
- Về nhà học bài và bài tập đầy đủ.
- Bài tập về nhà : 16,17,18,19,20 sgk trang 87.
- Chuẩn bị các bài tập ở phần luyện tâp tiết sau học "luyện tập"
Phần duyệt của tổ Phần duyệt của BGH
Tiết : 5 Ngày soạn: 30/08/2009
Tên bài dạy: Đ3. các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng
I.Mục tiêu:
-HS biêt xác định và gọi tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
- HS nắm được tính chất : Nếu đt c cắt hai đường thẳng a và b và 1 trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau,
+ Các cặp góc đồng vị cũng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình, bước đầu tập suy luận.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy bìa.
iii.Tiến trình dạy học:
Hạot động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Thế nào là hai góc kề bù ? Tính chất ?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ?
- Vẽ xÔy = 900.; x'Ôy' đối đỉnh với xÔy ? Hai đường thẳng nào vuông góc với nhau, vì sao ? Vẽ hình viết kí hiệu.
- Cho CE =13cm, vẽ đường trung trực của CE ?
- GV gọi một hs lên bảng làm, nhận xét và cho điểm.
x'
y'
y
x
OO
- HS lên bảng trả lời, vẽ hình :
'
C'
E
d
I
xx'yy'
- HS khác nhận xét,
cho điểm bạn.
Hoạt động 2 Góc so le trong, góc đồng vị (13 phút)
- GV yêu cầu hs lên bảng vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B
- GV: đt c căt hai đt a và b sẻ tạo thành máy góc đỉnh A và mấy góc đỉnh B ?
- GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu hai góc so le trong : . Bốn cặp góc đồng vị là :
- GV giải thích thêm về thuận ngữ "góc so le trong, góc đòng vị" ở cuối bài soạn này.
- GV cho hs làm bài tập ?1 gọi một hs lên bảng vẽ hình và viết tên 2 cặp góc so le trong, hs khác lên viết tên các cặp góc đồng vị.
T
P
R
O
N
I
- Bài tập củng cố : GV treo bảng phụ có hình vẽ sau :
Tìm các cặp góc so le trong, đồng vị ?
A
B
c
b
a
1
2
3
4
1
2
3
4
- HS cả lớp làm vào vở , một hs lên bảng vẽ hình :
- HS : đt c căt hai đt a và b sẻ tạo thành 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B được đánh số theo thứ tự như hình vẽ trên.
- HS nghe gv giải thích.
A
B
y
u
z
1
2
3
4
1
2
3
4
x
t
v
- HS cả lớp làm ?1 : 2 hs lên bảng vẽ hình :
- HS cả lớp làm :
a) là cặp góc soletrong.
b) là cặp góc đồng vị.
c) là cặp góc đồng vị.
d) là cặp góc soletrong.
Hoạt động 3 Các tính chất (15 phút)
- GV treo bảng phụ có hình 13 và nội dung ?2 sgk, yêu cầu hoạt động nhóm:
A
B
c
b
a
2
3
4
1
2
3
4
1
Gọi hs đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nếu đt c cắt hai đt a, b và một trong các góc tạo thành có một cặp góc soletrong bằng nhau thì xảy ra điều gì ?
- GV yêu cầu hs đọc tính chất sgk.
- HS tóm tắt hình vẽ theo dạng :
Cho
a, b phân biệt,c căt a ở A, b ở B
Tìm
a)
b)
c) Các góc đồng vị còn lại.
- HS làm kết quả chung là :
a) (soletrong)
b) (đồng vị)
c) các góc đồng vị còn lại bằng nhau.
- HS :
+ các cặp góc soletrong còn lại bằng nhau.
+ Các cặp góc đồng vị bằng nhau.
- HS nhắc lại tính chất sgk.
Hoạt động 4 Củng cố (7 phút)
- GV treo bảng phụ bài tập 22 sgk lên, gọi hs lên vẽ lại hình, điền tiếp vào số đo tương ứng và giải thích miệng.
- GV giới thiệu góc trong cùng phía, hai góc trong cùng phía thì có tổng số đo là bao nhiêu ?
- GV vậy khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và một trong các góc tạo thành có một cặp góc soletrong bằng nhau ta lại có thêm tính chất nào nữa ?
A
B
c
b
a
2
3
4
1
400
400
2
4
1
3
- HS lên vẽ lại hình sgk và điền tiếp số đo
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu.và trả lời : Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800.
- HS nhắc lại tính chất và ghi thêm tính chất: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800.
iv. Hướng dẫn về nhà : (3 phút)
- Về nhà học bài và bài tập đầy đủ.
- Bài tập về nhà : 16,17,18,19,20 sbt trang 89.
- Chuẩn bị các bài tập ở phần tiết sau học "Hai đường thẳng song song"
=============================
Tiết : 6 Ngày soạn: 30/08/2009
Tên bài dạy: Đ4. hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song.
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đt ấy.
- Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình, bước đầu tập suy luận.
II.chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke.
iii.tiến trình dạy học:
Hạot động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
A
B
c
b
a
2
3
4
1
450
450
2
4
1
3
- Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cất hai đường thẳng.
Cho hình vẽ sau :
điền tiếp số đo các góc còn lại.
- GV cho hs nhận xét và cho điểm.
- Một hs lên bảng nêu lại các tính chât.
- HS tính và điền đúng các số đo có giải thích cơ sở.
- HS khác nhận xét.
Hoạt động 2 Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5 phút)
- Thế nào là hai đường thẳng song song.
- Cho hai đường thẳng a và b làm thế ào để biết hai đường thẳng đó có song song với nhau hay không ta làm thế nào ?
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
- HS : Ước lượng bằng mắt, hoặc kiểm tra bằng thước thẳng.
Hoạt động 3 Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (15 phút)
- GV treo bảng phụ có nội dung ?1 sgk và hướng dẫn :
+ Nêu nhận xét về vị trí và số đo cac góc cho trước trên hình vẽ ?
+ Qua đó nêu nhận xét về một đt cắt hai đường thẳng và một trong các góc tạo thành có một cặp góc soletrong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì có đặc điểm gì ? -> Ta thừa nhận tính chất đó và treo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song lên bảng.
- GV hai đt a và b song song với nhau được kí hiệu là : a//b.
- GV em hãy diễn đạt cách khác để nói lên hai đt a và b song song với nhau
- GV: Theo em muốn kiểm tra hai đường thẳng có song song với nhau không ta làm thế nào
- HS quan sát bảng phụ và suy nghỉ làm :
+đt a//b; m//n; d không //e.
- HS nghe và bổ sung vở ghi-> vài hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song như sgk.
- HS nghe và bổ sung vở.
- HS nêu các cách đọc khác nhau như sgk đã nêu.
- HS vẽ một đường thẳng thứ ba cắt hai đt cho trước nếu một trong các góc tạo thành có một cặp góc soletrong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau => 2 đt đó song song với nhau.
Hoạt động 4 Vẽ hai đường thẳng song song (10 phút)
- GV treo bảng phụ có ?1 lên bảng.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm nêu lên cách vẽ.
- Gọi một hs lên vẽ hình thao tác như sgk.
- GV giới thiệu nội dung rộng hơn :
A
B
D
C
y
x
x'
y'
Cho hình vẽ sau :
- HS quan sát bảng phụ và nêu len cách vẽ.
- HS nêu cách vẽ :
Dùng góc 600 vẽ đt b đi qua A và tạo với đt c góc 600 ở vị trí soletrong(hoặc đồng vị).
A
B
c
b
a
- HS lên bảng vẽ hình :
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu.
Sau đó bổ sung vở ghi : Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì mỗi đoạn thẳng, mỗi tia của đường thẳng này song song với mỗi tia, mỗi đoạn thẳng của đường thẳng kia.
Hoạt động 5 Củng cố (6 phút)
- GV yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
- GV cho hs làm bài tập 24 sgk, gv treo bảng phụ lên :
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
- Cho hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
- HS quan sát bảng phụ và trả lời miệng :
A
B
y
x
D
C
x'
y'
a) Sai, vì có thể hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng cắt nhau :
b) Đúng.
- HS nhắc lại dấu hiệu.
iv. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài và bài tập đầy đủ.
- Bài tập về nhà làm bài tập sgk.
- Chuẩn bị các bài tập ở phần tiết sau học "Luyện tập"
Phần duyệt của tổ Phần duyệt của BGH
========================
Tiết : 7 Ngày soạn: 07/09/2009
Tên bài dạy: luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, vẽ hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình, bước đầu tập suy luận.
II.chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke.
iii.tiến trình dạy học:
Hạot động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Làm bài tập 25 sgk :gọi hai hs lên làm, yêu cầu tóm tắt dạng cho và tìm.
- Em vẽ được mấy đường thẳng như thế
- GV cho hs nhận xét và cho điểm.
- Một hs lên bảng trả lời, vẽ hình:
Tóm tắt :
Cho
điểm A, B
Tìm
A
B
c
b
a
Vẽ a đi qua A; b đi qua B sao cho a//b.
- Chỉ vẽ được một đường thẳng song song với a.
- HS khác nhận xét.
Hoạt động 2 Luyện tập (33 phút)
- GV cho hs làm bài tập 26 sgk , gợi ý:
+ Vẽ góc 1200, ta vẽ như thế nào ?
+ Hai góc ở vị trí soletrong em vẽ như thế nào ?
- Củng cố : Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song ?
- Cho hs làm bài tập 27sgk:
+ Bài toán cho ta điều gì, yêu cầu gì ?
+ Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào ?
+ Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
->gọi một hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở của mình.
-Qua hình trên em vẽ được mấy đoạn thẳng AD//BC và AD = BC.
- GV cho hs làm bài tập 28 sgk, yêu cầu hs hoạt động nhóm nêu cách vẽ.
+ Tiến hành vẽ chung theo nhóm.
A
B
c
y'
x'
600
600
x
y
+ Gọi đại diện hai nhóm lên vẽ hình.
Hình vẽ :
- Ngoài cách trên ta còn vẽ xx'//yy' bằng cách nào nữa ?
O
O'
x
y
x'
y'
- GV cho hs làm bài tập 29 sgk, gv treo bảng phụ có hình vẽ :
- Yêu cầu hs lên đo
hai góc và nhận
xét về số đo góc
xOy và góc x'Oy' ?
-> sau đó hỏi them : có còn trường hợp nào nữa không ?
- GV nhận xét.
*Bài tập 26 : hs đọc sgk
y
A
A
x
1200
1200
- Dùng thước đo góc để vẽ.
- HS : ta vẽ theo yêu cầu sau :
+ Một cặp góc soletrong bằng nhau.
+ Hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau.
*Bài tập 27 : HS đọc đề sgk
+ Cho , yêu cầu qua A vẽ AD//BC: AD = BC.
D'
A
D
C
B
x
+Vẽ đường thẳng qua A và //BC
+ HS vẽ :
- HS vẽ được hai đoạn thoả mãn đk trên.
*Bài tập 28 : HS đọc đề sgk, đại diện nhóm làm :
+ Vẽ đt xx'
+ Trên xx' lấy điểm A'
+ Dùng êke vẽ đt c qua A tạo thành góc 600
+ Trên c lấy B (khác A)
+ Vẽ góc ABy = 600.
- HS : Có thể vẽ bằng hai góc đồng vị bằng nhau.
*Bài tập 29 : HS quan sát bảng phụ và lên bảng đo, kết luận :
O
x
y
O'
x'
y'
xÔy = x'Ôy'
-> HS lên vẽ trường hợp khác :
Củng có kết luận :
xÔy = x'Ôy'
- HS khác nhận xét.
iv. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài và bài tập đầy đủ.
- Bài tập về nhà làm bài tập sgk.
- Chuẩn bị các bài tập ở phần tiết sau học "Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song"
Tiết : 8 Ngày soạn: 07/09/2009
Tên bài dạy: tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung tiên đề và công nhận tính duy nhất của đt b qua M và //a.
- Hiểu được nhờ có tiên đề mới suy ra được tính chất của các đường thẳng song song
- HS biết áp dụng tính chất về hai đường thẳng song để tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, vẽ hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong vẽ hình, bước đầu tập suy luận.
II.chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke.
iii.tiến trình dạy học:
Hạot động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Cho điểm M nằm ngoài đt a, hãy vẽ đt b qua M và //a.
-> gv mời một hs lên bảng vẽ, cả lớp làm cùng bạn.
- Em vẽ được mấy đường thẳng như thế ?
-> nhận xét và cho điểm.
M
B
a
b
- HS cả lớp làm cùng một hs lên bảng vẽ theo trình tự đã học ở bài trước :
- Chỉ vẽ được một đường thẳng song song với a.
- HS khác nhận xét.
Hoạt động 2 Tiên đề Ơ-clit (10 phút)
- Bằng kinh nghiệm cho thấy : Qua một điểm M nằm ngoài đt a, chỉ có một đt b qua M và //a thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên"Tiên đề Ơ-clit"-> gọi vài hs nhắc lại tiên đề và lên vẽ hình.
- GV cho hs đọc phần "có thể em chưa biết" trang 93 sgk giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclit.
- HS lắng nghe thông tin từ giáo viên và một vài hs nhắc laị tiên đề.
M
a
b
- HS vẽ hình theo gv :
, đt b qua M và //a là duy nhất.
- Vài hs đọc sgk để biết về nhà toán học Ơclit.
Hoạt động 3 Tính chất về hai đường thẳng song song (17 phút)
- GV treo nội ding ?1 sgk lên bảng, yêu cầu hs nghiên cứu trong 3 phút hoạt động nhóm -> gọi đại diện nhóm lên trình bày
-> nhóm khác nhận xét.
Gợi ý :
+ Đo ccặp góc đồng vị, soletrong-> so sanh.
+ Giải thích miệng điều em phát hiện.
- GV qua ví dụ trên em có nhận xét gì về một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
- GV ba nhận xét bạn vừa nêu chính là nội dung tính chất về hai đường thẳng song song, -> em hãy nhắc lại các tính chất đo.
- Em hãy tóm tắt dạng cho và tìm(suy ra):
+ Tính chất cho điều gì ?
+ Yêu cầu suy ra điều gì ?
A
B
a
b
1
2
3
4
4
2
3
1
- HS 4 nhóm hoạt động
File đính kèm:
- HÌNH TIẾT 1-26.doc