I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức cơ bản: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2/ Kĩ năng:
Học sinh biết sử dụng thứơc đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Học sinh biết so sánh hai đoạn thẳng.
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, thước đo độ dài, ê ke.
Hs: SGK, thước, ê ke, ôn tập cách vẽ đường thẳng, tia, đọc § 7 ở nhà,
2/ Phương pháp: Đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan,
4 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Lê Kim Tiến - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 08
Tiết : 08
NS : 17/ 9 / 2012
ND : 27 / 9 / 2012
§ §7. ĐỘ DÀI đoạn thẳng
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức cơ bản: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2/ Kĩ năng:
Học sinh biết sử dụng thứơc đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Học sinh biết so sánh hai đoạn thẳng.
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP:
1/ Chuẩn bị: Gv: SGK, thước đo độ dài, ê ke.
Hs: SGK, thước, ê ke, ôn tập cách vẽ đường thẳng, tia, … đọc § 7 ở nhà, …
2/ Phương pháp: Đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, …
III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
* Ổn định lớp: KTSS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra (5’)
- Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB, đo đoạn thẳng đó, điền kết quả vào chỗ trống: AB= ………..cm
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
AB = 6cm
HS: Tham gia nhận xét
HOẠT ĐỘNG 2 : Đo đoạn thẳng (10’)
Mục tiêu:
Học sinh biết sử dụng thứơc đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Học sinh nhận biết được mỗi đoạn thẳng luơn cĩ một độ dài và độ dài đĩ luơn luơn dương.
GV: Dùng dụng cụ gì để đo đoạn thẳng ?
GV: Yêu cầu mỗi HS vẽ một đoạn thẳng rồi dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng đó.
GV: Yêu cầu HS nêu cách đo:
- Đặt cạnh của thước như thế nào?
Điểm A( hoặc B) trùng với vạch nào của thước?
GV: Nếu điểm B trùng với vạch 15mm thì độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu ? Kí hiệu như thế nào?
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau thì độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
GV: Khi có một đoạn thẳng thì nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số gì?
GV: Giới thiệu: AB = 15mm ta có thể nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 15mm hoặc A cách B một khoảng bằng 15mm.
GV: Vậy độ dài đoạn thẳng là gì?
HS : Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng
HS vẽ đoạn thẳng và dùng thước thẳng có chia khoảng để đo đoạn thẳng đó.
HS : Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B
HS :Vạch số 0 trùng với điểm A
HS: Nếu điểm B trùng với vạch 15mm thì độ dài đoạn thẳng AB bằng 15mm.
Kí hiệu AB = 15mm
Độ dài của đoạn thẳng bằng 0
HS: Một đoạn thẳng chỉ có một độ dài
Độ dài đó là số dương
HS: Theo dõi
HS: Độ dài đoạn thẳng là khoảng cách từ đầu mút này đến đầu mút kia.
1. Đo đoạn thẳng
* Nhận xét:
Mỗi đoạn có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là số dương.
HOẠT ĐỘNG 3 : So sánh hai đoạn thẳng (15’)
Mục tiêu: Học sinh biết so sánh hai đoạn thẳng.
GV: Để so sánh hai đoạn thẳng ta cần so sánh đại lượng nào ?
GV: Cho hình vẽ
AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm
GV: Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng AB và CD ?
GV: Đoạn thẳng AB và CD như thế nào với nhau ? Kí hiệu như thế nào?
GV: Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng EG và CD ?
GV: Đoạn thẳng EG như thế nào so với đoạn thẳng CD ? Kí hiệu như thế nào?
GV: Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng AB và EG ?
GV: Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn thẳng EG ? Kí hiệu như thế nào?
GV: Cho học sinh đọc ?1 SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 41 lên bảng.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng đo độ dài các độ dài của các đoạn thẳng trong hình vẽ và điền kết quả đo vào chỗ trống:
AB = ……; CD = …….; EF = ……..
GH = …… ; IK = ……..
GV: Cho HS khác lên bảng kiểm tra lại kết quả.
GV: Kiểm tra lại kết quả
GV: Gọi HS lên bảng đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau và so sánh 2 đoạn thẳng EF và CD.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Yêu cầu học sinh đọc ?2 SGK GV: Yêu cầu HS đứng lên nhận dạng 1 số thước.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3 SGK GV: Yêu cầu cả lớp kiểm tra xem 1 inh sơ bằng khoảng bao nhiêu mm.
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
HS: Cần so sánh độ dài của chúng.
Học sinh đọc SGK
Học sinh trả lời
HS: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
HS: Đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
Kí hiệu AB = CD
HS: Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài
HS: Độ dài đoạn thẳng EG lớn độ dài đoạn thẳng CD.
HS: Đoạn thẳng EG dài hơn ( lớn hơn) đoạn thẳng CD. Kí hiệu EG > CD
HS: Độ dài đoạn thẳng AB nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng EG.
HS: Đoạn thẳng AB ngắn hơn ( nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu AB < EG .
HS: Đứng lên đọc ?1
1HS lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng và điền kết quả đo được vào bảng phụ.
HS khác lên bảng kiểm tra lại kết quả
HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét
HS đứng lên đọc ?2
HS đứng lên nhận dạng thước.
HS nhận xét
Học sinh đọc kết quả
HS đọc ?3
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
HS báo cáo kết quả: 1inhsơ = 2,54cm = 25,4mm
HS nhận xét
2. So sánh hai đoạn thẳng
AB= 3cm
CD = 3 cm
EG = 4 cm
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB= CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn ( lớn hơn) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn ( nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu AB < EG.
?1
EF = GH
AB = IK
EF < CD
?3
1inhsơ = 2,54cm = 25,4mm
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà (15’)
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học.
Rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
Qua đĩ giúp học sinh cĩ sự chuẩn bị tốt hơn ở tiết học sau.
GV: Một đoạn thẳng thì nó sẽ có mấy độ dài ? Độ dài đó là số gì?
GV: Để so sánh hai đoạn thẳng ta cần so sánh đại lượng nào ?
GV: Cho HS đọc BT 44
GV: Vẽ hình 46 lên bảng
GV: Muốn sắp xếp các đoạn thẳng ta phải làm gì?
GV: Cho học sinh làm câu a
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Yêu cầu HS lên bảng tính chu vi của hình ABCD
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
2 HS đứng lên trả lời
Học sinh đọc kết quả
HS đọc BT 44
HS : Phải đo độ dài của các đoạn thẳng
HS lên bảng làm câu a
HS nhận xét
HS lên bảng tính chu vi của hình ABCD.
HS nhận xét
Bài tập 44:
AD > DC > BC > AB
Chu vi hình ABCD là:
AB + BC + CD+ DA
= 1,2+1,5+2,5+3=8,2cm
Hướng dẫn về nhà
-Học bài, làm bài tập 40; 41; 42; 43; 45 SGK trang 119
- Hướng dẫn: BT 43: Trước tiên đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA sau đó sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần
- Xem trước Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Cho biết khi nào thì AM + MB = AB ?
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- GA HH6 TUAN 08.doc