Giáo án Hình học 6 - Lê Kim Tiến - Tuần 11

1/ MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị độ dài, m > 0 ).

- Trên tia Ox nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.

1.2. Kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức trên để giải bài.

1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình và đo đạc một cách chính xác.

2/ Chuẩn bị:

2.1. Chuẩn bị của GV:

- Thiết bị: SGK, máy tính, thước, thước có chia khoảng, compa, biểu bảng,

- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, .

2.2 Chuẩn bị HS:

- Thiết bị: Máy tính, thước, ê ke, compa, ôn tập các kiến thức về khi nào AM+MB = AB ?

- Tư liệu: SGK, SBT

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Lê Kim Tiến - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Tiết: 11 NS: 04/ 10/2013 BÀI 9- VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI 1/ MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị độ dài, m > 0 ). - Trên tia Ox nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. 1.2. Kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức trên để giải bài. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình và đo đạc một cách chính xác. 2/ Chuẩn bị: 2.1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị: SGK, máy tính, thước, thước có chia khoảng, compa, biểu bảng, … - Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo, ... 2.2 Chuẩn bị HS: - Thiết bị: Máy tính, thước, ê ke, compa, ôn tập các kiến thức về khi nào AM+MB = AB ? - Tư liệu: SGK, SBT 3/ Các bước lên lớp: 3.1 Ổn định lớp: KTSS 3.2/ Kiểm tra bài cũ: (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (15’) Đề: ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM 1/ Khi nào AM+MB = AB ? Và ngược lại khi nào M nằm giữa A và B ? 2/ Cho M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM = 3cm, AB = 8cm. Tính MB HS làm bài kiểm tra 1/ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. (2đ) Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B(2đ) 2/ Vẽ hình đúng ( 1đ ) Ta có : M nằm giữaA và B (1đ) Nên: AM + MB = AB (1đ) MB = AB - AM (1đ) MB = 8 – 3 = 5cm (1đ) Vậy MB = 5 (cm) (1đ) Gv: Đặt vấn đề: Khi nào thì A nằm giữa O và B ? Hs: Theo dõi. 3. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: 1- VẼ ĐOẠN THẲNG TRÊN TIA (7’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành Gv: Ghi VD lên bảng: VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng OM, các HS khác cùng vẽ. GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung GV: Hãy cho biết cách đặt thước khi vẽ đoạn thẳng OM. GV: Vạch số 2cm của thước sẽ cho ta điểm nào? GV: Giới thiệu cách dùng compa để vẽ đoạn thẳng OM: Mở compa sao cho độ mở là 2cm. Đặt một đầu của compa tại điểm O của tia Ox. Đầu kia của compa nằm trên tia Ox, đó chính là điểm M. GV: Yêu cầu HS vẽ thêm điểm M’ trên tia Ox sao cho OM’= 2cm. GV: Em có nhận xét gì về M’và M. GV: Vậy trên tia Ox ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M sao cho OM = 2cm? GV: Qua VD trên em hãy rút ra nhận xét. GV: Chốt lại Hs: Đọc nội dung VD. 1HS lên bảng vẽ đoạn thẳng OM HS khác cùng vẽ. HS nhận xét HS: Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia. HS: Vạch số 2cm của thước sẽ cho ta điểm M. HS cả lớp thực hiện theo hướng dẫn của GV HS lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ HS: Điểm M’ cũng chính là điểm M. HS: Trên tia Ox ta chỉ vẽ được một điểm M sao cho OM = 2cm. HS: Nêu nhận xét SGK HS cả lớp theo dõi Ví dụ 1: SGK tr 122 Cách vẽ: +Vẽ tia Ox +Vẽ mút M như sau: -Đặt cạnh của thứơc nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia. -Vạch số 2 (cm)của thước sẽ cho ta điểm M . Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ. GV: Ghi VD 2 lên bảng: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB Gv: Cho đọc SGK cách thực hiện khoảng 2’ Gv: Gọi hs lên bảng thực hiện + hs khác làm vở. Gv: Hãy nêu cách làm? Gv: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung Gv: Đặt vấn đề : Trên tia Ox làm thế nào đặt được hai điểm M và N sao cho OM = a cm, ON= b cm ? Và làm thế nào để biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hs: Đọc SGK cách thực hiện khoảng 2’ Hs:1 hs lên bảng thực hiện + hs khác làm vở. Hs: Nêu cách làm: -Vẽ tia Cy bất kì, khi đó ta đã biết mút C của đoạn thẳng CD -Vẽ mút D: Đặt com pa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi nhọn kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB. Giữ độ mở của compa không đổi, đặt com pa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi nhọn kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ. Hs: Nhận xét. Hs: Theo dõi. Ví dụ 2 (SGK tr 122-123) Cách vẽ: -Vẽ tia Cy bất kì, khi đó ta đã biết mút C của đoạn thẳng CD -Vẽ mút D: Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi nhọn kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB. Giữ độ mở của compa không đổi , đặt com pa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi nhọn kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ. Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) HOẠT ĐỘNG 2:2-VẼ HAI ĐOẠN THẲNG TRÊN TIA (8’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành Gv: Cho hs xét ví dụ tr 123 SGK Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ. Gv: Hãy tóm tắt ví dụ Hs: Xét ví dụ tr 123 SGK Hs: Đọc ví dụ. Hs: Tóm tắt ví dụ Tia Ox vẽ điểm M và N sao cho OM= 2cm, ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Ví dụ Điểm M nằm giữa hai điểm O và N (vì 2cm<3cm) Gv: Hãy nêu cách vẽ hai điểm M và N ? Hs: Nêu cách vẽ hai điểm M và N Hs: -Vẽ tia Ox -Dùng thước có chia khoảng lấy điểm M sao cho OM = 2cm, lấy N sao cho ON = 3cm Nhận xét: Trên tia Ox , OM = a, ON = b, nếu 0< a <b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Gv: Gọi 1 Hs lên bảng +hs khác làm vào vở. Hs:1Hs lên bảng +hs khác làm vào vở. Gv: Cho hs nhận xét. Hs: Nhận xét. Gv: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hs: Trong ba điểm O, M, N thì điểm M nằm giữa hai điểm Ovà N. Gv: Vẽ sẳn hình 60 lên bảng phụ Gv:Trên tia Ox, OM = a, ON = b. Nếu a< b thì ta suy ra điều gì ? Hs: Quan sát Hs: Nếu a< b thì ta suy ra M nằm giữa hai điểm O và N. Gv:Hãy rút ra nhận xét. Hs:Rút ra nhận xét như SGK tr 123 Gv: Trở lại vấn đề đặt ra ở đầu bài Gv: Yêu cầu hs trả lời khi nào A nằm giữa hai điểm O và B ? Hs: A nằm giữa hai điểm O và B khi a < b. Gv: Chốt lại: Trên tia Ox, M Ox, NOx: Nếu OM < ON thì M nằm giữa hai điểm O và N. Hs: Theo dõi. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (15’ ) 4.1/ Củng cố: (12’) a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, diễn giải,… b. Các bước tiến hành Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt 58 Gv: Hãy nêu cách vẽ ? Gv: Gọi 1 Hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Gv: Cho hs nhận xét. Hs: Đọc nội dung bt 58 Hs: Nêu cách vẽ Hs: 1 Hs lên bảng + hs khác làm vào vở. Hs: Nhận xét. Bt 58 SGK tr 124 Cách vẽ: Vẽ tia Ax. Trên tia Ax xác định điểm B sao cho AB= 3,5cm Gv:Cho làm bt 53 SGK tr 124 Gv: Yêu cầu hs đọc bt 53 Gv: Hãy tóm tắt bt 53 Gv: Làm thế nào để so sánh OM và MN? Gv: Cho hs hoạt động nhóm khoảng 3’ Gv: Sau 3’ đại diện nhóm trình bày Gv: Cho hs nhận xét chéo nhóm Hs: Làm bt 53 SGK tr 124 Hs: Đọc bt 53 Hs:Tóm tắt bt 53 Trên tia Ox, vẽ OM = 3cm, ON = 6cm Tính MN ? So sánh OM và MN ? Hs: Ta tính MN rồi so sánh với OM. Hs: Hoạt động nhóm khoảng 3’ Hs: Sau 3’ đại diện nhóm trình bày Hs: Nhận xét chéo nhóm. Bt 53 SGK tr 124 Điểm M nằm giữa O và N(OM<ON) Ta có: OM +MN = ON 3+MN = 6 MN = 6 – 3 = 3 cm Vậy MN = OM. 4.2/ Hướng dẫn về nhà ( 3’ ) -Học phần nhận xét ở hai mục 1 và 2. -Nắm vững cách vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. -Xem lại các bt đã giải, nắm vững cách trình bày lời giải của bài tập, … - Làm BT 54, 55, 56, 57 tr 124 - Hướng dẫn BT 54: Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA< OB) Ta có :OA+AB = OB AB = ……. Điểm B nằm giữa hai điểm O và C (vì OB< OC) Ta có :OB+BC = OC BC = ……… -Chuẩn bị: §10-Trung điểm của đoạn thẳng (đọc mục1;2 tr 124-125) THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp TSB Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 64 65 66 TC NHẬN XÉT: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docGA HH 6 TUAN 11.doc
Giáo án liên quan