Tiết 6: PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
(tiết thứ 1)
I. Mục tiêu: giúp học sinh
1. Về kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa phép quay, phải biết góc quay là góc lượng giác, tức là có thể quay theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
- Hiểu được phép quay là một phép dời hình, do đó phép quay có đầy đủ các tính chất của phép dời hình.
2. Về kỹ năng:
- Biết dựng ảnh của một hình đơn giản qua một phép quay cho trước.
- Biết áp dụng phép quay vào giải toán.
3. Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
4. Về tư duy:
- Biết phân tích, quan sát để suy ra các tính chất của phép quay.
- Biết chứng minh định lý một cách chặt chẽ, logic.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 Tiết 6: Phép quay và phép đối xứng tâm (tiết thứ 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6: PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
(tiết thứ 1)
I. Mục tiêu: giúp học sinh
1. Về kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa phép quay, phải biết góc quay là góc lượng giác, tức là có thể quay theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
- Hiểu được phép quay là một phép dời hình, do đó phép quay có đầy đủ các tính chất của phép dời hình.
2. Về kỹ năng:
- Biết dựng ảnh của một hình đơn giản qua một phép quay cho trước.
- Biết áp dụng phép quay vào giải toán.
3. Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
4. Về tư duy:
- Biết phân tích, quan sát để suy ra các tính chất của phép quay.
- Biết chứng minh định lý một cách chặt chẽ, logic.
II. Phương pháp giảng dạy:
Gợi mở vấn đáp + Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: giáo án, máy tính, thước kẻ...
+ Học sinh: vở, SGK, bảng con để trình bày kết quả của nhóm.
IV. Các hoạt động và tiến trình bài dạy:
A. Các hoạt động:
+ HĐ1: Ổn định lớp, giới thiệu vào bài mới
+ HĐ2: Định nghĩa phép quay
+ HĐ3: Ví dụ 1, 2, 3
+ HĐ4: Định lý và chứng minh định lý
+ HĐ5: HS hoạt động theo nhóm để dựng ảnh của đường thẳng qua phép quay
+ HĐ6: Ứng dụng phép quay, học sinh hoạt động theo nhóm.
+ HĐ7: Củng cố
B. Tiến trình bài dạy:
+ HĐ1: Ổn định lớp, giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+GV: Ổn định lớp, trình chiếu cho học sinh xem một số hình ảnh và nêu câu hỏi: “Tìm điểm chung của các hình ảnh đã xem?”
+GV: Giới thiệu vào bài mới
+HS: Đều là chuyển động quay quanh một điểm
+ HĐ2: Định nghĩa phép quay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+GV: Nêu định nghĩa phép quay
+GV: Trình chiếu khung tóm tắt định nghĩa và yêu cầu học sinh trả lời.
+GV: Trình chiếu quay lá cờ bằng phần mềm GSP
+H: Phép quay được xác định khi biết các yếu tố nào?
+H: Phép đồng nhất có phải là phép quay không?
+GV: Trình chiếu chiều quay dương, chiều quay âm cho học sinh theo dõi
+HS: Theo dõi
+HS: Trả lời
+HS: Theo dõi
+HS: Khi biết tâm quay và góc quay
+HS: Phép đồng nhất là phép quay với tâm quay là điểm tuỳ ý, góc quay là .
+ HĐ3: Ví dụ 1, 2, 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+GV: Trình chiếu ví dụ 1 và yêu cầu học sinh trả lời
+GV: Trình chiếu ví dụ 2 và yêu cầu học sinh trả lời
+GV: Trình chiếu ví dụ 3 và yêu cầu học sinh trả lời
+H: Từ ví dụ 3, nếu phép quay tâm O góc quay biến điểm M thành M’ thì phép quay tâm O, góc quay nào sẽ biến điểm M’ thành M?
+GV: Trình chiếu kết quả.
+HS: Trả lời
+HS: Trả lời
+HS: Trả lời
+HS: phép quay tâm O, góc quay sẽ biến điểm M’ thành M.
+ HĐ4: Định lý và chứng minh định lý
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+GV: Ta đã biết phép đối xứng trục, phép tịnh tiến là những phép dời hình. Liệu phép quay có phải là một phép dời hình hay không?
+GV: Liên kết qua GSP, dựng ảnh của hai điểm qua phép quay, sau đó đo độ dài của hai đoạn, rồi cho học sinh nhận xét.
+GV: Gọi học sinh phát biểu định lý.
+GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý.
+GV: Vì phép quay là một phép dời hình nên nó có đầy đủ các tính chất của một phép dời hình, hãy nhắc lại những tính chất đó?
+GV: Minh hoạ bằng SGP cho học sinh xem các tính chất của phép quay.
+GV: Cho học sinh làm ví dụ 4, sau đó minh hoạ bằng phần mềm GSP cho học sinh xem.
+HS: Suy nghĩ.
+HS: Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
+HS: Phép quay là một phép dời hình.
+HS: Tham gia chứng minh qua sự hướng dẫn của giáo viên.
+HS: Nhắc lại.
+HS: Theo dõi.
+HS: Trả lời
+ HĐ5: HS hoạt động theo nhóm để dựng ảnh của đường thẳng qua phép quay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+GV: Trình chiếu ví dụ 4 và yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
+GV: Sau khi học sinh hoàn thành, giáo viên gọi một nhóm lên trình bày.
+GV: Gọi các nhóm khác nhận xét
+H: Cho phép quay tâm O góc quay biến đường thẳng d thành d’.
Nếu thì góc giữa d và d’ ?
Nếu thì góc giữa d và d’ ?
+HS: Hoạt động theo nhóm và ghi kết quả của nhóm vào bảng con.
+HS: Trình bày kết quả của nhóm mình.
+HS: Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
+HS: Trả lời
Nếu thì góc giữa d và d’ bằng
Nếu thì góc giữa d và d’ bằng
+ HĐ6: Ứng dụng phép quay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+GV: Nêu các dấu hiệu sử dụng phép quay.
+GV: Trình chiếu ví dụ 6 và yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
+GV: Sau khi học sinh hoàn thành, giáo viên gọi một nhóm lên trình bày.
+GV: Gọi các nhóm khác nhận xét
+GV: Trình chiếu lời giải và minh hoạ bằng phần mềm GSP cho học sinh xem.
+HS: Ghi bài
+HS: Hoạt động theo nhóm và ghi kết quả của nhóm vào bảng con.
+HS: Trình bày kết quả của nhóm mình.
+HS: Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
+HS: Theo dõi.
+ HĐ7: Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+GV: Trình chiếu các câu hỏi và yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống.
+GV: Về nhà các em xem tiếp phần còn lại, tiết sau chúng ta tiếp tục.
+HS: Trả lời
----------HẾT----------
File đính kèm:
- Phep quay va phep dxtam.doc
- To thuyet trinh.doc