I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Biết được 1 số kiến thức về nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát
triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
2. Kĩ năng
+ Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.
+ Kể được 1 số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng của thế giới nghề
nghiệp .
3. Thái độ
+ Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan. Máy chiếu
+ Chuẩn bị học tập cho các nhóm: Liệt kê 1 số nghề không theo 1 nhóm nhất định
nào để học sinh phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. Chuẩn bị
1 số câu hỏi cho học sinh thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn nghề.
2. Học sinh
+ Chuẩn bị về tổ chức hoạt động của chủ đề.
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục hướng nghiệp Lớp 9 - Tiết 3+4 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày giảng: 2/11/2019- 9A4; G1112/11/2019- 9A5; 19/11/2019- 9A6IơùI NGHEà
NGHIệP QUANH TA
TIẾT 3. THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Biết được 1 số kiến thức về nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát
triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
2. Kĩ năng
+ Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.
+ Kể được 1 số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng của thế giới nghề
nghiệp .
3. Thái độ
+ Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan. Máy chiếu
+ Chuẩn bị học tập cho các nhóm: Liệt kê 1 số nghề không theo 1 nhóm nhất định
nào để học sinh phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. Chuẩn bị
1 số câu hỏi cho học sinh thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn nghề.
2. Học sinh
+ Chuẩn bị về tổ chức hoạt động của chủ đề.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
+ Phương pháp nêu vấn đề.
+ Phương pháp vấn đáp.
+ Phương pháp hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học:
+ Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra ( Sự chuẩn bị của học sinh)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Xung quang chúng ta có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau, danh mục nghề đào tạo
của 1 quốc gia không cố định, nó thay đổi tuỳ thuộc kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
và yêu cầu và nguồn nhân lực của từng giai đoạn lịch sử.
+ Danh mục nghề đào tạo của quốc gia này khác với của quốc gia kia do nhiều yếu
tố (kinh tế, văn hoá, xã hội ) khác nhau chi phối. chủ đề hôm nay ta tìm hiểu về thế giới
nghề nghiệp quanh ta.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng
của thế giới nghề nghiệp.
GV: Ở nước ta có bao nhiêu nghề? Trên
thế giới có bao nhiêu nghề?
GV yêu cầu HS viết tên của 10 nghề mà
các em biết.
GV cho hoạt động nhóm thảo luận, bổ
sung cho nhau những nghề không trùng
với những nghề mà các em đã ghi.
GV cho HS nêu 1 số nghề chỉ có ở nơi
này mà không có ở nơi khác, có ở nước
này mà không có ở nước khác.
GV: chiếu hình ảnh giới thiệu một số loại
nghề
HS: Quan sát tìm hiểu
Hoạt động 2. Phân loại nghề thường
gặp
HS: thảo luận nhóm nêu cách phân loại
nghề theo hình thức lao động, Phân loại
nghề theo đào tạo, Phân loại nghề theo
yêu cầu của nghề đối với người lao động?
HS thảo luận viết trên giấy cách phân loại
nghề của mình
HS: Đại diện báo cáo
GV: Tổng hợp chốt lại
1. Tính đa dạng, phong phú của thế giới
nghề nghiệp.
+ Nghề thuộc danh mục nhà nước đào tạo:
Có hàng trăm nghề. Ai muốn làm nghề đó
phải học ở các trường do nhà nước quản lí.
+ Nghề ngoài danh mục nhà nước đào tạo:
Có đến hàng nghìn nghề, được đào tạo
theo nhiều hình thức khác nhau.
+ Có những nghề chỉ có ở địa phương này
mà không có ở địa phương kia (cùng trong
1 nước), chỉ có ở nước này mà không có ở
nước kia.
+ Mỗi nghề lại chia ra thành những chuyên
môn
Ví dụ: Trong nước: Nghề nuôi cá sấu ở
các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long,
nhưng không có ở Cao Bằng, Lạng Sơn
ơ Ấn Độ có nghề chuyên thổi sáo để điều
khiển rắn độc mà các nước khác không có
nghề này.
+ Có nghề có tới vài chục chuyên môn.
Như nghề dạy học, có các môn như Toán,
Văn, Sử, Địa
2. Phân loại nghề.
a/ Phân loại nghề theo hình thức lao
động (lĩnh vực lao động).
+ Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm
nghề:
1/ Lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà nước,
đoàn thể và các bộ phận trong các cơ quan
đó.
2/ Lãnh đạo doanh nghiệp
3/ Cán bộ kinh tế, kế hoạch, tài chính,
thống kê, kế toán
4/ Cán bộ kĩ thuật công nghiệp
5/ Cán bộ kĩ thuật nông, lâm nghiệp.
6/ Cán bộ khoa học, giáo dục
7/ Cán bộ văn hoá nghệ thuật
8/ Cán bộ y tế
9/ Cán bộ luật pháp, kiểm sát
10/ Thư kí các cơ quan và 1 số nghề lao
GV: Có thể gộp 1 số nghề có chung 1 số
đặc điểm thành 1 nhóm nghề đượckhông?
Nếu được, các em hãy lấy ví dụ?
HS hoạt động nhóm nêu một vài ví dụ
minh hoạ.
GV phân tích một số cách phân loại nghề
+ Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề:
1/ Làm việc trên các thiết bị động lực.
2/ Khai thác mỏ, dầu, than, hơi đốt, chế
biến than.
3/ Luyện kim, đúc, luyện cốc.
4/ Chế tạo máy, gia công kim loại, kĩ thuật
điện và điện tử, vô tuyến điện.
5/ Công nghiệp hoá chất.
6/ Sản xuất giấy và sản phẩm bằng giấy,
bìa.
7/ Sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông,
sành sứ, gốm, thuỷ tinh.
8/ Khai thác và chế biến lâm sản.
9/ In.
10/ Dệt.
11/ May mặc
12/ Công nghiệp da, da lông, da giả
13/ Công nghiệp lương thực và thực phẩm
14/ Xây dựng
15/ Nông nghiệp
16/ Lâm nghiệp
17/ Nuôi, đánh bắt thuỷ sản
18/ Vận tải
19/ Bưu chính viễn thông
20/ Điều khiển máy nâng, chuyển.
21/ Thương nghiệp, cung ứng vật tư, phục
vụ ăn uống.
22/ Phục vụ công cộng và sinh hoạt
23/ Các nghề sản xuất khác.
b/ Phân loại nghề theo đào tạo: có 2 loại:
+ Nghề được đào tạo.
+ Nghề không được đào tạo.
- Bên cạnh đó còn có nhiều nghề được
truyền trong dòng họ hoặc gia đình được
giữ bí mật và được gọi là nghề gia truyền.
c/ Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề
đối với người lao động.
1/ Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính:
Tại trụ sở uỷ ban nhân dân, phòng hành
chính của các cơ quan, xí nghiệp, trạm thu
thuế
2/ Những nghề tiếp xúc với con người:
Giáo viên, thầy thuốc, nhân viên bán hàng
3/ Những nghề thợ: Người lái ô tô, thợ
dệt, thợ tiện.
4/ Nghề kĩ thuật: Các kĩ sư thuộc nhiều
Hoạt động 3. Những dấu hiệu cơ bản
của nghề, bản mô tả nghề.
HS: Thảo luận nhóm
Nêu những dấu hiệu cơ bản của nghề ?
HS: Đại diện báo cáo
GV: Tổng hợp chốt lại
lĩnh vực sản xuất
3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề
thường được trình bày kĩ trong các bản
mô tả nghề
a/ Đối tượng lao động:
b/ Nội dung lao động:
c/ Công cụ lao động.
d/ Điều kiện lao động:
4. Bản mô tả nghề: Gồm các mục sau:
a/ Tên nghề.
b/ Nội dung và tính chất lao động của
nghề:
c/ Những điều kiện cần thiết để tham gia
lao động trong nghề:
d/ Những chống chỉ định y học:
e/ Những điều kiện bảo đảm cho người lao
làm việc trong nghề:
g/ Những nơi có thể theo học nghề:
h/ Những nơi có thể làm việc sau khi học
nghề:
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: chia lớp làm hai nhóm tổ chúc cho Hs chơi trò chơi thi viết tên các ngành
nghề mà em biết thời gian là 5 phút. Sau thời gian 5 phút đội nào viết được nhiều đội đó
giành chiến thắng
GV tổng kết các cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về
vấn đề này của 1 số học sinh trong lớp.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Viết tên cá ngành nghề có ở địa phương em vào giấy, chỉ rõ nghề nào được nhà
nước đào tạo, nghề nào không được nhà nước đào tạo, và trình bày trước lớp.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu trên internet về các ngành nghề trên thế giới, các nơi đào tạo nghề
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà tìm hiểu một số nghề phổ biến ở địa phương.
Ngày soạn: 1/12/2019
Ngày giảng: 3/12/2019- 9A4; 12/12/2019- 9A5; 9A6IơùI
TIẾT 4. TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ MỘT SỐ NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
+ Biết được vị trí xã hội, đặc điểm, yêu cầu của một nghề cụ thể.
2. Kĩ năng
+ Biết cách tìm hiểu thông tin nghề và thông tin đào tạo của nghề đó.
+ Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một nghề (hoặc chuyên môn) cụ thể.
3. Thái độ
+ Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề.
4. Định hướng năng lực:
a- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b- Năng lực đặc thù:
- Năng lực hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức cần thiết về
thông tin nghề.
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách tìm hiểu thông tin nghề cụ thể.
+ Chuẩn bị một số bài hát, trò chơi về đề tài nghề nghiệp.
2. Học sinh
+ Điều tra thông tin tìm hiểu một số nghề phổ biến ở địa phương.
+ Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về đề tài nghề nghiệp.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
+ Phương pháp nêu vấn đề.
+ Phương pháp vấn đáp.
+ Phương pháp hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học:
+ Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra ( Sự chuẩn bị của học sinh)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Xung quang chúng ta có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau: Nghề thuộc danh mục
nhà nước đào tạo. Nghề không thuộc danh mục nhà nước đào tạo. Mỗi loại nghề có đặc
điểm hoạt động, các yêu cầu của nghề đối với người lao động khác nhau: Chủ đề hôm
nay ta tìm hiểu về thông tin về một số nghề ở địa phương.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nghề
trong lĩnh vực trồng trọt
GV yêu cầu 1 học sinh đọc bài Nghề làm
vườn. (sgk trang 33)
GV hướng dẫn thảo luận nhóm (thời gian
7 phút) về:
1. Tên nghề:
2. Đặc điểm hoạt động của nghề:
3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao
động:
4. Những chống chỉ định y học
5. Nơi đào tạo nghề
6. Triển vọng phát triển của nghề:
? Vị trí, vai trò của sản xuất lương thực và
thực phẩm ở Việt Nam.
? Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở
địa phương: có những lĩnh vực trồng trọt
nào đang phát triển (trồng lúa, trồng rau,
cây ăn quả, cây làm thuốc...)
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình
bày, HS nhóm khác bổ sung
GV: Nhận xét tổng hợp
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nghề ở
địa phương
HS hoạt động nhóm (thời gian 10 phút):
? Kể tên những nghề thuộc lĩnh vực dịch
vụ ở địa phương: May mặc, cắt tóc, ăn
uống, sửa chữa xe đạp, xe máy, chuyên
chở hàng hoá, bán hàng thực phẩm, lương
thực và các loại hàng để tiêu dùng, nuôi
cá lồng...
HS: Thảo luận nhóm mô tả ra phiếu học tập
GV: chỉ định các nhóm học sinh giới
1. Nghề làm vườn
1. Tên nghề: Nghề làm vườn.
2. Đặc điểm hoạt động của nghề:
a/ Đối tượng lao động: là các cây trồng ăn
quả, các loại hoa, cây cảnh, cây lấy gỗ, cây
dược liệu quan hệ với đất trồng, khí hậu.
b/ Nội dung lao động:
+ Làm đất: Cày, bừa, san phẳng, lên luống
+ Chọn, nhân giống: Các phương pháp lai
tạo, giâm, chiết cành, ghép cây
+ Gieo trồng: Xử lí hạt và gieo trồng cây con.
+ Chăm sóc: làm cỏ, vun xới, tưới nước, phun
thuốc trừ sâu, tỉa cây, cắt cành, tạo hình.
+ Thu hoạch: Nhổ, hái rau, cắt hoa, hái
quả, đào củ, chặt đốn cây
c/ Công cụ lao động: Cày, cuốc, bừa, dao,
xẻng, thuổng, xe cút kít, máy cày
d/ Điều kiện lao động: Hoạt động ngoài trời.
3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao
động:
+ Phải có sức khoẻ tốt, mắt tinh tường, tay
khéo léo, yêu nghề,
+ Có khả năng quan sát, phân tích tổng
hợp, có óc thẩm mỹ
+ Có ước vọng vươn lên trong nghề.
4. Những chống chỉ định y học: Những
người mắc các bệnh: thấp khớp, thần kinh
toạ, ngoài da.
5. Nơi đào tạo nghề: Khoa trồng trọt của
các trường Đại học Nông nghiệp, Cao
đẳng, trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng
nghiệp, trung tâm dạy nghề.
6. Triển vọng phát triển của nghề: Phát triển
mạnh, được nhân dân tham gia đông đảo.
2. Những nghề ở địa phương
HS mô tả một nghề mà các em biết theo
các mục sau:
+ Tên nghề.
+ Đặc điểm hoạt động của nghề.
+ Các yêu cầu của nghề đối với người lao
động.
+ Triển vọng phát triển của nghề.
thiệu những nghề có ở địa phương.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thông tin về cơ
sở đào tạo
GV: Để tìm hiểu về một nghề chúng ta
nên chú ý đến những thông tin nào?
HS: Trả lời
GV: tổng kết lại các mục cần có trong bản
mô tả nghề.
3. Thông tin về cơ sở đào tạo
a. Nội dung thông cần điều tra:
+ Tên trường, địa điểm trường
+ Những khoa hay chuyên ngành do
trường đào tạo
+ Số lượng tuyển sinh hàng năm
+ Điều kiện để tham gia tuyển sinh
+ Vấn đề học phí, học bổng.
+ Điều kiện học tập, ăn, ở
b. Nguồn thông tin để khai thác
+ Những tài liệu thông báo về tuyển sinh
của tỉnh, trung ương.
+ Qua sách báo.
+ Ý kiến của cha, mẹ và người thân.
+ Qua mạng Internet
+ Qua thực tiễn xã hội, qua các buổi giao lưu.
+ Qua tư vấn của các trung tâm.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: chia lớp làm hai nhóm tổ chúc cho Hs chơi trò chơi thi hát, hoặc đọc thơ chủ
đề về các các ngành nghề mà em biết thời gian là 5 phút. Sau thời gian 5 phút đội nào
hát hoặc đọc được nhiều đội đó giành chiến thắng
GV tổng kết một số loại nghề ở địa phương, chỉ ra những nhận thức chưa chính
xác về vấn đề này của 1 số học sinh trong lớp.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Mỗi học sinh viết thu hoạch theo một trong những nội dung sau:
- Bản mô tả một nghề hoặc thông tin tuyển sinh của một trường (Nộp bài vào tiết
sau).
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm hiểu trên internet về các ngành nghề trong nước, trên thế giới, các nơi đào
tạo nghề
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà tìm hiểu một số nghề phổ biến ở địa phương.
- Tìm hiểu trước chủ đề: “ Thông tin về thị trường lao động ”
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_huong_nghiep_lop_9_tiet_34_nam_hoc_2019_202.pdf