A. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Khái niệm lao động
- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội .
2. Kĩ năng:
* KNBH: - Biết được hợp đồng lao động ; một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của
bên các tham gia hợp đồng lao động.
* KNS: giải quyết vấn đề, hợp tác, phát triển tình cảm.
3. Thái độ:
* TĐBH:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động
- Tích cực ,chủ động tham gia các công việc chung của trường ,lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội
* Giá trị sống: yêu thương
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
B. Chuẩn bị bài học
1. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
- Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, Hiến pháp 2013; Bộ
luật lao động; Những tấm gương lao động giỏi.
2. Dự kiến các hoạt động học của học sinh
a. Trước giờ học
- HS xem trước phần nội dung bài học, bài tập trong SGK.
b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c. Sau giờ học: HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo
hướng dẫn của giáo viên.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 23
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
A. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Khái niệm lao động
- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội .
2. Kĩ năng:
* KNBH: - Biết được hợp đồng lao động ; một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của
bên các tham gia hợp đồng lao động.
* KNS: giải quyết vấn đề, hợp tác, phát triển tình cảm.
3. Thái độ:
* TĐBH:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động
- Tích cực ,chủ động tham gia các công việc chung của trường ,lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội
* Giá trị sống: yêu thương
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
B. Chuẩn bị bài học
1. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
- Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, Hiến pháp 2013; Bộ
luật lao động; Những tấm gương lao động giỏi.
2. Dự kiến các hoạt động học của học sinh
a. Trước giờ học
- HS xem trước phần nội dung bài học, bài tập trong SGK.
b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c. Sau giờ học: HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo
hướng dẫn của giáo viên.
C. Tổ chức dạy học
HĐ 1: Khởi động
Từ xa xưa con người đã biết làm ra công cụ bằng đá tác động vào tự nhiên
(trồng lúa, làm đồ gốm) tạo ra của cải vật chất phục vụ cho cuộc sống của
mình....
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu phần đặt
vấn đề.
HS đọc phần đặt vấn đề.
H: Ông An đã làm việc gì?
- Ông An tập trung thanh niên trong làng mở
lớp dạy nghề, hướng dẫn họ sản xuất, làm ra
sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán.
I. Đặt vấn đề:
1. Tình huống 1:
H: Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em
trong làng có ích lợi gì?
- Giúp các em có tiền đảm bảo cuộc sống
hàng ngày và giải quyết những khó khăn cho
xã hội.
H: Việc làm của ông có đúng mục đích không?
- Việc làm của ông đúng mục đích.
Em có suy nghĩ gì về việc làm của ông An?
- Ông An đã làm một việc làm rất có ý nghĩa, tạo
ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, người
khác và xã hội.
GV giới thiệu khoản 3, điều 5 của Bộ luật Lao
động: mọi hoạt động tạo ra việc làm; tự tạo việc
làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm. Mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh thu hút nhiều lao
động đều được nhà nước khuyến khích tạo điều
kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ.
H: Kể tên những tấm gương lao động giỏi ở địa
phương em, hoặc qua sách báo mà em biết?
GV cho học sinh nêu những vấn đề bức xúc về
việc làm hiện nay của thanh niên gây những khó
khăn, bất ổn cho xã hội, nhà nước.
H: Bản cam kết giữa chị Ba và Giám đốc công ty
TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao
động không?Vì sao?
- Bản cam kết đó là hợp đồng lao động. Vì: Chị
Ba (người lao động) + Công ty TNHH (người sử
dụng lao động)
Nội dung cam kết: Việc làm, tiền công, thời gian
làm việc, các điều kiện khác,...
H: Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Vì sao?
- Chị Ba tự ý thôi việc là sai vì đã vi phạm hợp
đồng lao động.
TLN bàn - 3 phút:
H: Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội
dung hợp đồng lao động?
HS thảo luận theo nhóm bàn- Đại diện trình bày
GV nhận xét, kl (Bảng phụ)
Hợp đồng lao động:
- Sự thỏa thuận giữa người lao động + người sử
dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện
lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
quan hệ lao động.
- Nguyên tắc: thỏa thuận tự nguyện, bình đẳng.
- Nội dung: Công việc phải làm, thời gian, địa
2. Tình huống 2:
điểm, tiền lương, tiền công, phụ cấp, các điều
kiện bảo hộ lao động.
GV giới thiệu sơ lược về Bộ luật Lao động và ý
nghĩa của luật lao động: Ngày 23/6/1994, Quốc
hội khóa IX của nước ta đã thông qua Bộ luật
Lao động; ngày 2/4/2002 kì họp thứ XI quốc hội
khóa X thông qua luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế- xã hội trong giai đoạn mới. Bộ luật
Lao động là văn bản pháp lí quan trọng, thể chế
hóa quan điểm của Đảng về lao động.
Bộ luật Lao động quy định:
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người
sử dụng lao động
- Hợp đồng lao động
- Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ
lao động, bồi thường thiệt hại.
GV giới thiệu Điều 6 (Bộ luật lao động): Người
lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng
lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
GVKL, chuyển ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
H: Từ các nội dung đã tìm hiểu ở trên, em hãy
cho biết lao động là gì?
HS trình bày ý kiến cá nhân
GV nhận xét, kl
HS đọc tư liệu tham khảo- SGK
H: Lao động có vai trò như thế nào?
GVKL: Con người muốn tồn tại và phát triển cần
có những nhu cầu thiết yếu: ăn, mặc, ở,...Để thỏa
mãn những nhu cầu đó, con người cần phải lao
động, nhu cầu con người ngày càng tăng thì lao
động ngày càng được cải tiến, cần có sự điều
chỉnh các mối quan hệ. Lao động giúp cho XH
loài người ngày càng phát triển.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
Lao động là hoạt động có mục
đích của con người nhằm tạo ra
của cải, vật chất và các giá trị
tinh thần cho xã hội.
* Vai trò: Là hoạt động chủ yếu,
quan trọng nhất của con người, là
nhân tố quyết định sự tồn tại,
phát triển của đất nước và nhân
loại.
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- Lao động có vai trò ntn?
- Trình bày khái niệm lao động?
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Nêu những kết quả mà lao dộng đem lại cho gia đình em?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tuyên truyền cho mọi người vai trò của lao động?
Ngày giảng:
Tiết 24
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
( tiếp theo)
A. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
- Những quy định của pháp luật đối với quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
2. Kĩ năng:
* KNBH: Biết được những quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong lao động
* KNS: giải quyết vấn đề, hợp tác, phát triển tình cảm.
3. Thái độ:
* TĐBH:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động
- Tích cực, chủ động tham gia các công việc chung của trường, lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội
* Giá trị sống: yêu thương, yêu lao động
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
B. Chuẩn bị bài học
1. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
- Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, Hiến pháp 2013; Bộ
luật lao động; Những tấm gương lao động giỏi.
2. Dự kiến các hoạt động học của học sinh
a. Trước giờ học
- HS xem trước phần nội dung bài học, bài tập trong SGK.
b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức làm việc cá
nhân và nhóm.
c. Sau giờ học: HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo
hướng dẫn của giáo viên.
C. Tổ chức dạy học
HĐ 1: Khởi động
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm của lao động và vai trò của lao động đối
với đời sống con người. Vậy công dân có quyền và nghĩa vụ gì, pháp luật có những quy
định như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp phần nội
dung bài học
H: Quyền lao động của công dân là gì?
VD?
H: Nghĩa vụ lao động của công dân là gì?
VD?
II. Nội dung bài học
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công
dân:
* Quyền lao động:
Mọi công dân có quyền làm việc, có
quyền sử dụng sức lao động của mình để
học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn
nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu
nhập cho bản thân, gia đình.
* Nghĩa vụ lao động:
GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ
đối với bản thân, với gia đình, đồng thời
cũng là nghĩa vụ đối với xã hội
GV giới thiệu Điều 20 Bộ luật lao động:
1, Mọi người có quyền lựa chọn nghề
nghiệp và nơi học nghề phù hợp với nhu
cầu làm việc của mình.
2, Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có đủ
điều kiện theo qui định của pháp luật được
mở cơ sở dạy nghề, chính phủ ban hành
về việc qui định mở các cơ sở dạy nghề.
H: Kể tên một số hoạt động sản xuất,
kinh doanh, taọ việc làm, tự tạo việc làm ở
địa phương mà em biết?
H: Pháp luật lao động có những quy định
gì đối với trẻ chưa thành niên?
H: Liên hệ hực tế những việc làm sai trái
sử dụng sức lao động của trẻ em?
- Bắt trẻ em bỏ học để lao động kiếm tiền.
- Có trẻ em chỉ mới 12, 13 tuổi đã phải
làm công việc nặng nhọc như đốt than,
đốn củi...
- Lợi dụng trẻ em tham gia dẫn dắt khách
mại dâm, ma túy,....
H: Bản thân em đã phải làm những công
việc nặng nhọc quá sức lao động của mình
không?
H: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao
động, ngay từ khi còn là học sinh em phải
làm gì?
- Hs trả lời ý kiến cá nhân.
Gv khái quát lại nội dung vừa tìm hiểu
- Tuyên truyền, vận động gia đình, xã hội
thực hiện quyền và nghĩa vujlao động của
người công dân.
- Góp phần đấu tranh những hiện tượng
sai trái, trái pháp luật trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ lao động của người
Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự
nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình,
góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh
thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất
nước.
3. Quy định đối với trẻ chưa thành niên
- Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm
việc.
- Cấm sử dụng người dưới 18 tuổi làm
việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với
chất độc hại.
- Cấm lạm dụng, cưỡng bức, ngược đãi
người lao động.
công dân.
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập
GV Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
1,2,3 SGK
- HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét, bổ
sung
GV nhận xét đưa ra đáp án
TH: Hiện nay, tình trạng trẻ em lang
thang, cơ nhỡ rất nhiều ở các thành phố,
đô thị. Các em làm rất nhiều việc để kiếm
sống, kể cả tham gia các tệ nạn xã hội.
Em hãy đóng góp một số giải pháp để giải
quyết tình trạng trên?
III. Bài tập:
* Bài tập 1
Đáp án: đúng: a,b,d,e
* Bài tập 2:
Đáp án: câu b, c.
* Bài tập 3
Đáp án đúng: c,d,e.
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- CD có quyền và nghĩa vụ lao động ntn?
- Pháp luật lao động có những quy định gì về lao động đối với trẻ chưa thành niên?
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Liên hệ hực tế những việc làm sai trái sử dụng sức lao động của trẻ em?
- Em sẽ làm gì khi các bạn cùng lớp, cùng trường bỏ học để đi làm thuê?
- Em có suy nghĩ ntn đối với việc người dân VN sang lao động chui ở TQ?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tuyên truyền cho mọi người về quyền và nghĩa vụ lao động?
- Tuyên truyền cho mọi người về những quy định của PL về lao động.
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_2324_nam_hoc_2019_2020.pdf