Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 4: Giữ chữ tín - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- HS hiểu được thế nào là giữ chữ tín. HS nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín.

- HS hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.

2. Phẩm chất: Khoan dung, tự chủ, tự tin.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù: Nhận thức, giải quyết tình huống, đánh giá và điều chỉnh hành vi, hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca dao. nói về giữ chữ tín. Phiếu học tập.

2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

? Thế nào là tôn trọng người khác ? Cho ví dụ minh họa?

? Vì sao phải tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 (sgk10)

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động

- GV cho tình huống: Mai bị ốm không đi học được, Mai gọi điện nhờ Hoa đến giảng bài cho mình. Hoa đồng ý nhưng Mai chờ mãi không thấy Hoa đến.

? Em có nhận xét gì về Hoa?

-> Hoa không giữ lời hứa.

- Từ tình huống, GV dẫn vào bài.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 4: Giữ chữ tín - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A. 02/10/2020 8B. 03/10/2020 Tiết 4 - Bài 4 GIỮ CHỮ TÍN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là giữ chữ tín. HS nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín. - HS hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín. 2. Phẩm chất: Khoan dung, tự chủ, tự tin. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Nhận thức, giải quyết tình huống, đánh giá và điều chỉnh hành vi, hợp tác... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca dao... nói về giữ chữ tín. Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là tôn trọng người khác ? Cho ví dụ minh họa? ? Vì sao phải tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 (sgk10) 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động - GV cho tình huống: Mai bị ốm không đi học được, Mai gọi điện nhờ Hoa đến giảng bài cho mình. Hoa đồng ý nhưng Mai chờ mãi không thấy Hoa đến. ? Em có nhận xét gì về Hoa? -> Hoa không giữ lời hứa. - Từ tình huống, GV dẫn vào bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dunng 1. Đặt vấn đề - Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ? Nước Tề bắt nước Lỗ phải làm gì? kèm theo điều kiện gì? ? TS Vua tề lại bắt Nhạc Chính Tử đưa sang ? Trước yêu cầu của vua Tề, Vua Lỗ đã làm gì? ? Nhạc Chính Tử xử xự ntn? ? Vì sao ông không đi? ? Theo em, Nhạc Chính Tử là người ntn? ? Nêu việc làm của Bác Hồ trong câu chuyện? ? Điều đó chứng tỏ Bác là người ntn? ? Trên thị trường các cơ sở sản xuất kinh doanh phải làm gì để giữ vững lòng tin với khách hàng? ? Điều gì sẽ xảy ra khi một trong 2 bên không thực hiện đúng hợp đồng? ? Một người làm gì cũng qua loa, đại khái thì kết quả ntn? ? Bài học nào em rút ra cho mình từ những câu chuyện, tình huống trên? 2. Nội dung bài học ? Vậy giữ chữ tín là gì? - GV chốt NDBH 1. * TL nhóm: 4 nhóm (3 phút) ? Tìm hành vi biểu hiện giữ chữ tín trong học tập, lao động, trong cuộc sống hằng ngày? - Đại diện HS TB - HS khác NX. - GV NX, chốt kiến thức. ? Qua đó, em hãy nêu những biểu hiện của giữ chữ tín? ? Giữ chữ tín được thể hiện ở những đâu? ? Trái với giữ chữ tín là gì? * Sắm vai: Tình huống: Phương mượn Nga sách hứa chiều mang trả ngay. Nhưng đến hôm sau Nga vẫn chưa trả Phương. ? Em có nhận xét gì về Nga? - HS phân vai diễn - HS khác NX. - GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục. ? Giữ chữ tín có ý nghĩa ntn? - GV chốt lại NDBH 2. ? Kể câu chuyện em biết về giữ chữ tín? ? Câu chuyện để lại cho em ý nghĩa gì? ? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì? ? Theo em là học sinh em cần phải làm gì? - GV chốt lại NDBH 3 I. Đặt vấn đề * Câu chuyện 1 - Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh do chính tay Nhạc Chính Tử đem sang. - Vì ông tin tưởng Nhạc Chính Tử. - Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc Chính Tử đưa sang. - Ông không đưa sang. - Vì ông coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, coi trọng lời hứa. -> Giữ chữ tín * Câu chuyện 2 - Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc - Sau 2 năm, Bác về và mua tặng em bé đó cái vòng trong khi không ai nhớ tới. -> Giữ chữ tín * Tình huống 3 - Làm đúng hợp đồng lao động. - Sản xuất hàng hóa đúng mẫu mã, chất lượng tốt, uy tín. - Làm mất lòng tin, kinh doanh giảm sút. * Tình huống 4. - Không nhận được sự tin tưởng của người khác ’ Cần biết giữ chữ tín, giữ lời hứa. II. Nội dung bài học 1. Khái niệm - Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau - NDBH 1 (SGK12) 2. Biểu hiện - Trong học tập: Giúp bạn học, giữ lời hứa giảng bài cho bạn - Trong lao động: Làm việc giúp bạn bè, người thân - Trong cuộc sống: sẵn sàng giúp đỡ người khác nếu hứa, giữ đúng thời gian - Biểu hiện: Giữ lời hứa, tin tưởng người khác, sẵn sàng giúp đỡ nhau. - Ở mọi lúc, mọi nơi qua hành động, lời nói, cử chỉ, việc làm. * Trái với giữ chữ tín: Nói dối, thất hứa, mất niềm tin với mọi người. - Nga là người không giữ chữ tín. - Em sẽ trao đổi, nói chuyện với Nga để bạn hiểu và lần sau phải giữ lời hứa. 3. Ý nghĩa - Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy tín nhiệm của người khác đối với mình đoàn kết dễ dàng hợp tác. - NDBH 2 ( SGK 12) VD: Câu chuyện về bà cụ bán rau. -> Bà cụ giữ chữ tín, còn người mua rau không giữ chữ tín đã vô tình gây ra cáI chết cho bà cụ. Chúng ta cần giữ chữ tín. 4. Rèn luyện - Làm đúng chức trách, nhiệm vụ - Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn - HS cần giữ chữ tín với mọi người: cha mẹ, thầy cô, bạn bè... - NDBH 3 ( SGK 12) Hoạt động 3. luyện tập - Gọi HS đọc bài tập 1. * TL cặp đôi (3 phút) ? Hành vi nào biểu hiện giữ chữ tín? Hành vi nào không giữ chữ tín? - Đại diện HS TB - HS khác NX. - GV NX, chốt kiến thức. ? Kể vài ví dụ về giữ chữ tín mà em biết? ? Em tán thành với ý kiến nào? giải thích? ? HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì? * Bài tập1 - Hành vi không giữ chữ tín. a,c,d,đ,e. - Hành vi b là giữ chữ tín . * Bài 2 - VD: Mai hứa cho Hoa đi nhờ xe và bạn đã làm như như thế.... - Tán thành những hành vi giữ chữ tín, không tán thành những hànhv thiếu chữ tín. * Bài tập 3. - Giữ lời hứa với mọi người xung quanh. - Không nói dối mà phải trung thực ... Hoạt động 4. Vận dụng * Bài tập nhanh: Hành vi nào sau đây giữ chữ tín? a, Mẹ hứa mua cho Lan chiếc xe đạp khi em bước vào lớp 6 và mẹ đã làm. b, Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập đầy đủ nhưng rồi Nam lại không làm. c, Mai chăm chỉ học tập đúng như lời hứa với bố mẹ. - HS: Đáp án: a, c Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm ca dao, tục ngữ.... về giữ chữ tín. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học nội dung bài học. Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật. + Đọc mục đặt vấn đề. + Trả lời phần gợi ý trong SGK. ................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_4_giu_chu_tin_nam_hoc_2.doc
Giáo án liên quan