I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Hs hiểu được các hình thức lao động của con người đó là lao động chân tay và
lao động trí óc. Học tập là lao động trí óc để tiếp thu tri thức của loài người .
- Hiểu những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập , lao động .
2. Kỹ năng :
* KNBH: Hình thành ở hs một số kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực
hoạt động.
* KNS: Nêu và giải quyết vấn đề
3. Thái độ :
* TĐBH: Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã
thực hiện và kết quả đã đạt được, luôn luôn hướng tới và tìm tòi cái mới trong học
tập và lao động.
* Giá trị sống: hạnh phúc, tự do
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực đặc thù: Trình bày, nhận xét,
II. Chuẩn bị
1. Gv:
- SBT TH GDCD 8, các tấm gương lao động tự giác và sáng tạo
2. Hs:
- HS: Học bài, sưu tầm các tấm gương lao động tự giác và sáng tạo
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, trò chơi
2.KT:
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, .
              
                                            
                                
            
                       
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 13 đến 16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 4/11 ( 8A1) 7/11 ( 8A2) 
Tiết 13- BÀI 11 : LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức : 
- Hs hiểu được các hình thức lao động của con người đó là lao động chân tay và 
lao động trí óc. Học tập là lao động trí óc để tiếp thu tri thức của loài người . 
- Hiểu những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập , lao động . 
2. Kỹ năng : 
* KNBH: Hình thành ở hs một số kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực 
hoạt động. 
* KNS: Nêu và giải quyết vấn đề 
3. Thái độ : 
* TĐBH: Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã 
thực hiện và kết quả đã đạt được, luôn luôn hướng tới và tìm tòi cái mới trong học 
tập và lao động. 
* Giá trị sống: hạnh phúc, tự do 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
- Năng lực đặc thù: Trình bày, nhận xét, 
II. Chuẩn bị 
 1. Gv: 
- SBT TH GDCD 8, các tấm gương lao động tự giác và sáng tạo 
 2. Hs: 
- HS: Học bài, sưu tầm các tấm gương lao động tự giác và sáng tạo 
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, trò chơi 
 2.KT: 
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, ... 
IV. Tiến trình dạy học 
1.Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Thế nào là năng động, sáng tạo? Ý nghĩa của năng động, sáng tạo? 
 3. bài mới 
* Hoạt động 1:Khởi động. 
 * GTB: GV đưa ra câu ca dao: 
 Cày đồng giữa buổi ban trưa 
 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày 
 Ai ơi bưng bát cơm đầy 
 Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. 
H: Câu ca dao trên nói lên điều gì? 
Câu ca dao cho thấy: người nông dân xưa làm việc với những vật dụng hết sức 
thô sơ nên quá trình lao động ấy thật đắng cay và cực nhọc. Ngày nay con người đã 
sáng tạo ra máy móc áp dụng trong lao động sản xuất, năng xuất lao động tăng lên 
nhiều. Từ chỗ năng suất lao động thấp đến cao là cả một quá trình lao động tự giác, 
sáng tạo của con người. Vậy lao động tự giác sáng tạo là gì? 
* Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn 
đề 
Gv: gọi hs đọc tình huống trong phần đặt vấn 
đề 
H: Nêu nhận xét của mình về các ý kiến? 
- Lao động tự giác là rất cần thiết nhưng quá 
trình lao động thì phải sáng tạo thì năng suất, 
hiệu quả mới cao. 
- Vì học tập cũng là hoạt động lao động nên rất 
cần sự tự giác (học tập là hoạt động lao động trí 
óc) rèn luyện sự tự giác trong học tập là điều 
kiện để có kết quả học tập cao. 
 - Học sinh rèn luyện sự tự giác sáng tạo trong 
lao động là cần thiết, ngoài nhiệm vụ học tập hs 
phải lao động giúp gia đình, tham gia phát triển 
kinh tế gia đình, ht là một hình thức của lao 
động, nếu lao động có kết quả thì sẽ có điều 
kiện học tập tốt 
GV: Gọi học sinh đọc truyện đọc 
Hs: đọc 
H: Nêu nhận xét về thái độ lao động của người 
thợ mộc trước khi làm ngôi nhà cuối cùng? 
- Trước đây ông đã làm việc tận tuỵ và tự giác, 
thực hiện nghiêm túc những quy định sản xuất 
nên sản phẩm làm ra đều hoàn hảo 
H: Người thợ mộc có thái độ như thế nào khi 
làm ngôi nhà cuối cùng? 
Trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng: 
 + Không dành hết tâm trí cho công việc 
 + Bỏ qua những quy định cơ bản của kỹ 
thuật lao động nghề nghệp và sự giám sát của 
lương tâm 
 + Vật liệu thì tạp nham, không được chọn 
lựa kỹ lưỡng 
 + Mọi quy trình kỹ thuật không được thực 
hiện cẩn thận 
H: Hậu quả của thái độ đó là gì? 
Hậu quả : 
+ Thật hổ thẹn 
I. Đặt vấn đề 
+ Phải sống trong một ngôi nhà do chính mình 
làm ra, nhưng lại là một ngôi nhà không hoàn 
hảo. 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài 
học: 
H: Thế nào là lao động tự giác? VD? 
H: Lao động sáng tạo là quá ttrình lao động 
như thế nào? 
GV phân tích khái niệm- Lấy VD minh họa 
H: Em hãy lấy VD lao động tự giác, sáng tạo 
trong học tập? 
Liên hệ bản thân em? 
II. Nội dung bài học . 
1. Khái niệm: 
- Lao động tự giác là chủ động 
làm việc, không đợi ai nhắc nhở, 
không phải do áp lực từ bên 
ngoài 
- Lao động sáng tạo là lao động 
luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi 
cái mới, tìm ra cách giải quyết 
tối ưu nhằm không ngừng nâng 
cao chất lượng, hiệu quả công 
việc. 
* Hoạt động 3: luyện tập 
GV đọc truyện Chàng trai thích sáng tạo, đặt câu hỏi cho HS nhận xét. 
* Hoạt động 4: vận dụng 
Nêu những việc làm của bản thân em thể hiện lao dộng tự giác và sáng tạo? 
* Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng 
Liên hệ những tấm gương lao động tự giác, sáng tạo mà em biết? 
V. Hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài học tiết sau 
- Về nhà học thuộc bài cũ. 
- Làm các bài tập trong SGK. 
Ngày giảng :11/11( 8A1)21/11 ( 8A2) 
Tiết 14- BÀI 12 : QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN 
TRONG GIA ĐÌNH 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
 Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ 
của ông bà, cha mẹ với con cháu. 
2. Kỹ năng: 
KNBH: - Hs biết cách ứng xủ phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và 
nghĩa vụ của bản thân trong đình . 
- Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp 
luật . 
KNS: giải quyết vấn đề, hợp tác, phát triển tình cảm 
3. Thái độ: 
TĐBH:- Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình , có ý thức xây 
dựng gia đình hạnh phúc . 
-Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. 
Giá trị sống: yêu thương, hạnh phúc 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
- Năng lực đặc thù: Trình bày, nhận xét, 
II. Chuẩn bị 
 1. Gv: 
Sgk,Stk, bảng phụ , phiếu học tập . 
 2. Hs: 
- HS: Học bài, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về gia đình 
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích 
 2.KT: 
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, ... 
IV. Tiến trình dạy học 
1.Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
Lao động tự giác và sáng tạo có ý nghĩa như thế nào?Trách nhiệm của học sinh? 
 3. Bài mới 
* Hoạt động 1:Khởi động. 
 Gv: Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng với mỗi con người. Để xây 
dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tôt bổn phận trách nhiệm của 
mình đối với gia đình ... 
* Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề 
. 
 Gv : gọi hs đọc diễn cảm bài ca dao. 
- HS giải thích ý nghĩa của câu ca dao. 
 -> Tình cảm gia đình là vô cùng thiêng 
liêng và cao quý . 
H: Tình cảm gia đình đối với em quan trọng 
như thế nào ? 
Gv : Hướng dẫn hs thảo luận các câu hỏi . 
H: Em hãy kể về những việc ông bà, cha mẹ, 
anh chị đã làm cho em? 
Hs: kể 
H: Kể những việc em đã làm cho ông bà, cha 
mẹ, anh chị em? 
Hs : - Chăm sóc ông bà ,cha mẹ  
- Cho em ăn , trông em  
H: Em sẽ cảm thấy như thế nào khi không có 
tình thương sự chăm sóc dạy dỗ của cha mẹ? 
 H: Điều gì sẽ sảy ra nếu em không có bổn 
phận, nghĩa vụ trách nhiệm với ông bà, cha 
mẹ, anh chị em? 
Hs : Tự bộc lộ . 
Gọi hs đọc hai mẩu truyện của phần đặt vấn 
đề 
 H: Em đồng ý với cách cư xử của nhân vậy 
nào? Vì sao ? 
- Đồng tình với cách cư xử của nhân vật 
Tuấn vì cách cư xử ấy đã thể hiện tình yêu 
thương và nghĩa vụ chăm sóc ông bà. 
- Việc làm của con trai cụ Lam là không 
chấp nhận được. Anh ta là đứa con bất hiếu. 
H: Qua 2 tình huống trên em rút ra được bài 
học gì? 
- Là con cháu phải kính trọng, yêu thương, 
chăm sóc ông bà.. 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài 
học: 
H: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế 
nào? 
Liên hệ với gia đình em? 
GV giải thích 
I. Đặt vấn đề 
 1. Bài ca dao : 
2. Truyện đọc: 
II. Nội dung bài học . 
1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ 
và ông bà : 
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ 
nuôi dạy con thành những công 
dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích 
hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến 
của con, không được phân biệt đối 
H: Cha mẹ và ông bà có quyền và nghĩa vụ 
như thế nào?VD liên hệ 
HD HS làm bài tập 
Chia HS thành 3 nhóm thảo luận (3 phút) 
Nhóm 1 : Bài tập 3 SGK tr 33 
Nhóm 2: Bài tập 4 SGKtr 33 
Nhóm 3: Bài tập 5 SGK tr33 
Các nhóm tranh luận và trả lời câu hỏi 
GV giải đáp những thắc mắc- kl đáp án đúng 
GV kết luận : Mỗi người trong gia đình đều 
có trách nhiệm và bổn phận đối với nhau. 
Những điều chúng ta vừa tìm ra là phù hợp 
với quy định của pháp luật 
xử giữa các con, không ngược đãi 
xúc phạm con, ép buộc con làm 
những điều trái pháp luật, trái đạo 
đức 
- Ông bà nội , ông bà ngoại có 
quyền và nghĩa vụ trông nom 
chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi 
dưỡng cháu chưa thành niên hoặc 
cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu 
không có người nuôi dưỡng. 
III. Bài tập: 
Bài tập 3: Bố mẹ Chi đúng họ 
không xâm phạm quyền tự do của 
con vì cha mẹ có quyền quản lý 
trông nom 
- Chi sai vì không tôn trọng ý kiến 
bố mẹ 
- Cách ứng xử đúng là nghe lời bố 
mẹ không đi chơi xa. 
Bài tập 4: Cả Sơn và mẹ Sơn đều 
có lỗi 
- Sơn đua đòi ăn chơi 
- Vì cha mẹ quá nuông chiều 
buông lỏng quản lý, không kết hợp 
cùng nhà trường. 
Bài tập 5: 
- Bố mẹ Lâm cư xử không đúng vì 
cha mẹ phải chịu trách nhiệm về 
hành vi của con cái.phảI bồi 
thường 
- Lâm vi phạm luật an toàn GT 
đường bộ. 
* Hoạt động 3: luyện tập 
Quyền, nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ. 
* Hoạt động 4: vận dụng 
Ông bà, bố mẹ em đã chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục em ntn? 
* Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng 
Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm gia đình? 
V. Hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài học tiết sau 
- Về nhà học thuộc bài cũ. 
- Chuẩn bị bài mới 
+, Nêu bổn phận của con cháu trong gia đình? 
+, liên hệ các ví dụ về con cháu không làm tròn bổn phận của mình trong gia đình? 
- Làm các bài tập trong SGK. 
Ngày giảng :25/11( 8A1)28/11 ( 8A2) 
Tiết 15- BÀI 12 : QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN 
TRONG GIA ĐÌNH ( tiếp) 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
 Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của 
con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em trong gia đình với nhau. 
2. Kỹ năng: 
 - Hs biết cách ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và 
nghĩa vụ của bản thân trong đình. 
 - Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của 
pháp luật. 
3. Thái độ: 
 Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng gia 
đình hạnh phúc. 
 Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
- Năng lực đặc thù: Trình bày, nhận xét, 
II. Chuẩn bị 
 1. Gv: 
Sgk,Stk, bảng phụ , phiếu học tập . 
 2. Hs: 
- HS: Học bài, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về gia đình 
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, sắm vai 
 2.KT: 
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, ... 
IV. Tiến trình dạy học 
1.Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
Ông bà, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với con cháu? 
 3. Bài mới 
* Hoạt động 1:Khởi động. 
 GV dẫn dắt từ bài cũ sang 
* Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
* HĐ 1: Tìm hiểu tiếp phần nội dung bài học 
Gv giới thiệu điều 64 – hiến pháp 92 
 Luật hôn nhân gia đình. 
Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng con người, là 
II. Nội dung bài học: 
môi trường quan trọng hình thành và giáo 
dục nhân cách 
H: Con cháu trong gia đình có quyền và nghĩa 
vụ như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? 
VD minh họa 
 H: Anh chị em trong gia đình có bổn phận 
gì với nhau? 
VD minh họa 
*HĐ2: HD HS làm bài tập 
Bài 6: GV đọc yêu cầu bài tập 
HS trình bày cách cư xử 
GV nhận xét, kl 
Tình huống: Nam 13 tuổi là cháu nội của 
ông bà An. Bố mẹ Nam bị tai nạn qua đời, 
ông nội Nam muốn đón Nam về nuôi nhưng 
bà nội Nam lại không đồng ý. Theo em, ai 
đúng? Ai sai? 
GV chia HS lớp thành 3 nhóm, tổ chức trò 
chơi sắm vai tình hống 
HS TLN bàn( 3 phút)- Đ.diện trình bày- 
Nhận xét. 
GV nhận xét, kl 
2. Quyền và nghĩa vụ của con 
cháu : 
- Con cháu có bổn phận yêu quý, 
kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà 
- Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc 
nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà. Đặc 
biệt khi cha mẹ ông bà ốm đau gìa 
yếu nghiêm cấm con cháu có hành 
vi ngược đãi xúc phạm cha mẹ 
ông bà. 
 3. Anh chị em có bổn phận: 
thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ lẫn 
nhau và nuôi dưỡng nhau nếu 
không còn cha mẹ . 
III. Bài tập 
Bài 6: Cách cư xử : 
- Ngăn cản không cho bất hoà 
nghiêm trọng hơn. 
 - Khuyên hai bên thật bình tĩnh, 
giải thích khuyên bảo để thấy 
được đúng sai. 
- Ông An đúng, vì ông bà có 
quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng 
cháu chưa thành niên nếu cháu 
không có người nuôi dưỡng. 
* Hoạt động 3: luyện tập 
Quyền, nghĩa vụ của con cháu, anh chị em? 
* Hoạt động 4: vận dụng 
Bản thân em thực hiện nghĩa vụ và bổn phận ntn đối với ông bà, bố mẹ? 
* Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng 
Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, câu truyện cổ tích nói về nghĩa vụ, bổn phận của 
con cháu trong gia đình? 
V. Hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài học tiết sau 
- Về nhà học thuộc bài cũ. 
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. 
- Chuẩn bị bài mới 
+, Ôn tập lại tất cả các bài đã học để tiết sau ôn tập học kì. 
Ngày giảng : 2/12 ( 8A1) 5/12 ( 8A2) 
Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố lại các kiến thức đã đã học trong học kì 1 
2. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng những kiến thức đó trong cuộc sống. Có thái độ nghiêm túc 
trong học tập. 
3. Kĩ năng 
- Hs có kỹ năng tổng hợp hệ thống hóa một cách chính xác, khoa học các kiến thức 
cần nhớ, chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
- Năng lực đặc thù: Trình bày, nhận xét, 
II. Chuẩn bị 
 1. Gv: 
- Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập 
 2. Hs: 
- chuẩn bị bài ở nhà . 
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, sắm vai 
 2.KT: 
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, ... 
IV. Tiến trình dạy học 
1.Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3. Bài mới 
* Hoạt động 1:Khởi động. 
* GTB: Chúng ta đã tìm hiểu xong chương trình môn GDCD học kì I, để củng cố 
lại kiến thức đã học, chúng ta sẽ cung nhau ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. 
* Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập phần 
lý thuyết . 
GV HD học sinh kẻ bảng thống kê lại những chuẩn 
mực đạo đức, quy định PL đã học theo mẫu sau: 
Tên bài Khái 
niệm 
Ý nghĩa Trách 
nhiệm HS- 
 I. Lý thuyết 
1. Tôn trọng lẽ phải 
2. Liêm khiết 
3.Giữ chữ tín 
4. Pháp luật -Kỷ luật : 
5. Xây dựng tình bạn trong 
Cách RL 
Tôn trọng lẽ 
phải 
Liêm khiết 
Giữ chữ tín 
..... 
HS làm việc cá nhân 
GV HD học sinh thống kê vào bảng- Y/C hs về 
nhà hoàn thiện 
TLN- 3 phút: 
Nhóm 1: Thế nào là lao động tự giác và lao động 
sáng tạo? Học sinh cần rèn luyện lao động tự giác 
và sáng tạo như thế nào? 
Nhóm 2: Pháp luật quy định như thế nào về quyền 
và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? 
Nhóm 3: Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng 
đồng dân cư có ý nghĩa gì? Trách nhiệm của học 
sinh trong việc xây dựng nếp sống ở cộng đồng 
văn hóa dân cư? 
HS thảo luận- Đại diện báo cáo- Nhận xét lẫn nhau 
GV nhận xét, chốt 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs luyện tập . 
Tình huống: Lan bị ốm phải nghỉ học. Vân hứa 
với cô giáo và cả lớp là sẽ đến nhà Lan lấy vở và 
giúp Lan ghi bài ở lớp. Nhưng Vân đã không thực 
hiện được với lí do Vân dạy muộn, không kịp đến 
nhà Lan trước khi đến trường. 
a. Em hãy nhận xét hành vi của Vân? 
b. Em sẽ khuyên Vân như thế nào? 
* Tổ chức trò chơi: Tiếp sức 
GV chia lớp thành 3 nhóm- Thảo luận 3 phút: Tìm 
những câu ca dao tục ngữ nói về các phẩm chất đã 
học. 
GV thông qua thể lệ trò chơi: khi cô giáo hô trò 
chơi bắt đầu mỗi bạn 3 đội sẽ chạy lên bảng ghi ra 
1 câu ca dao, tục ngữ, ghi xong chạy về để bạn tiếp 
sáng, lành mạnh 
6. Tôn trọng và học hỏi các 
dân tộc khác 
7. Xây dựng nếp sống văn 
hoá cộng đồng dân cư 
8. Tự lập là 
9. Lao động tự giác, sáng tạo 
10. Quyền và nghĩa vụ của 
công dân trong gia đình. 
II. Bài tập 
a. Nhận xét về hành vi của Vân: 
- Hành vi của Vân thể hiện không 
biết giữ chữ tín (không giữ lời 
hứa) vì lí do mà Vân đưa ra 
không chính đáng. 
- Hành vi đó làm giảm sút lòng 
tin của các bạn và cô giáo đối với 
Vân. 
b. Khuyên Vân như sau: 
- Khi mình đã nhận lời, hứa hẹn 
điều gì đó thì phải cố gắng vượt 
qua mọi khó khăn, quyết tâm 
thực hiện cho bằng được. Có như 
vậy mới giữ được lòng tin của 
mọi người đối với mình. 
- Vân nên xin lỗi cô giáo và các 
bạn, tiếp tục thực hiện lời hứa 
(nếu Lan vẫn ốm) và giữ đúng lời 
hứa trong những lần khác. 
theo lên, cứ như vậy. Hết 3 phút, đội nào ghi được 
nhiều câu ca dao, tục ngữ nhất và đúng sẽ thắng 
* Hoạt động 3: luyện tập 
HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung các vđề đã học. 
* Hoạt động 4: vận dụng 
Bản thân em thực hiện các chuẩn mực đã học như thế nào ? 
* Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng 
Tìm những việc làm trái với những chuẩn mực đã học 
Vẽ sơ đồ tư duy các chuẩn mực đã học. 
V. Hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài học tiết sau 
- Về nhà học thuộc bài cũ. 
- Chuẩn bị bài mới 
+, Ôn tập lại tất cả các bài đã học để kiểm tra học kì 
            File đính kèm:
 giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_13_den_16_nam_hoc_2019.pdf giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_13_den_16_nam_hoc_2019.pdf