I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Phẩm chất
- Trung thực : HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác biết học
tập những tấm gương về lòng tự trọng.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
a. Năng lực đặc thù:
- HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng.
II. Chuẩn bị
1. GV
- SGK + SGV lớp 7.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2. HS
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi,
LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trung thực? Nêu ý nghĩa của nó?
3. Bài mới:
*HĐ 1: Hoạt động khởi động : Gới thiệu bài ; Như chúng ta đã biết trung thực là
biểu hiện cao của tính tự trọng.Vậy để hiểu tự trọng là gì, biểu hiện và ý nghĩa của nó
ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới
39 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 2 đến 17 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 7A1:14/9/2020
7A2:19/9/2020
Tiết 2 –Bài 2
TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung
thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung
thực.
- Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu trung thực
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
a. Năng lực đặc thù:
- Phân tích, đánh giá, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu
trung thực
II. Chuẩn bị
1. GV
- SGK + SGV lớp 7.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2. HS
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi,
LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sống giản dị
3. Bài mới:
*HĐ 1: Hoạt động khởi động :
H’. Trong những hành vi sau hành vi nào sai:
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngũ dậy muộn đi học trễ bịa lí do không chính đáng.....
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Gọi HS đọc truyện sgk
GV: Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn trước
I.Truyện đọc:
2
những việc làm của Bramantơ?
HS : *Ông rất oán hận Bramantơ vì luôn
chơi xấu ,kình địch ,làm giảm danh tiếng
,hại đến sự nghiệp của ông.
- Nhưng ông vẩn công khai đánh giá rât cao
Bramantơ và khẳng định “Với tư cách
là....sánh bằng”
GV: Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
HS : Giới thiệu bài Vì ông là người thẳng
thắn,luôn tôn trọng và nói lên sự thật,không
để tình cảm cá nhân chi phối làm mất tính
khách quan khi đánh giá sự việc.
* Trung thực trọng công lý
GV: Điều đó chứng tỏ ông là người ntn?
Thảo luận nhóm
GV: Chia hs làm 4 nhóm, thảo luận
N1. Tìm biểu hiện của trung thực trong học
tập ?
HS thảo luận :
N1 : - Ngay thẳng, không gian dối đối với
thầy cô.
- Không nhìn bài bạn
- Không lấy đồ dùng học tập của bạn
N2. Tìm biểu hiện tính trung thực trong
quan hệ với mọi người ?
N2 : - Không nói xấu, đổ lỗi cho người
khác.
GV kết luận :
Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau trong cuộc sống, không chỉ trung
thực với mọi người mà cần trung thực với
bản thân.
1) Biểu hiện hành vi thiếu trung thực.
1)Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật,ngược
lại chân lý.
2) Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào
cũng nói, không phải nghĩ gì là nói.
3) Che dấu sự thật có lợi cho XH : Bác sĩ
không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói
dối kẻ địch, kẻ xấu
2) Người trung thực thể hiện hành động tế
nhị, khôn khéo ntn ?
3) Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành
vi trung thực.
3
GV nhận xét, kết luận.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
GV:Trung thực là gì? biểu hiện? ý nghĩa ?
HS trả lời:
GV kết luận:
II.Nội dung bài học
1. Thế nào là trung thực ?
- Luôn tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ
phải.
2. Biểu hiện :
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
3.Ý nghĩa :
- Sống trung thực giúp ta nâng cao
phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ
xã hội được mọi người tin yêu, kính
trọng.
4. Cách rèn luyện:
HS tự nêu.
*3. Hoạt động luyện tập.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, sắm vai, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- Gọi HS đọc bài tập
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Chọn hành vi thể hiện quyền trẻ em?
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
Bài 1(SGK)
HS trả lời
Bài 2(SGK)
GV chốt lại
III. Bài tập:
Bài 1: 4,5,6 thể hiện tính trung thực.
Bài 2: Việc làm của người thầy
thuốc xuất phát từ tấm lòng nhân
đạo, luôn mong muốn bệnh nhân
sống lạc quan để có nghị lực hy
vọng chiến thắng bệnh tật.
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- Nêu biểu hiện của người sống trung thực
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- Sưu tầm những câu tục ngữ nói về đức tính trung thực
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- Học nội dung bài học (sgk)
- Tìm hiểu trước nội dung bài: Tự trọng
- Trả lời câu hỏi SGK
4
Ngày dạy: 7A1:21/9/2020
7A2:26/9/2020
Tiết 3- Bài 3
TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Phẩm chất
- Trung thực : HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác biết học
tập những tấm gương về lòng tự trọng.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
a. Năng lực đặc thù:
- HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng.
II. Chuẩn bị
1. GV
- SGK + SGV lớp 7.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2. HS
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi,
LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trung thực? Nêu ý nghĩa của nó?
3. Bài mới:
*HĐ 1: Hoạt động khởi động : Gới thiệu bài ; Như chúng ta đã biết trung thực là
biểu hiện cao của tính tự trọng.Vậy để hiểu tự trọng là gì, biểu hiện và ý nghĩa của nó
ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- GV: Gọi HS đọc truyện (phân vai)
- Lời dẫn; Ông giáo; Rô – Be; Sác – Lây
- GV: Hãy nêu hành động của Rô-be qua
câu chuyện trên?
HS : - Là em bé nghèo khổ đi bán diêm
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẽ trả
cho người mua diêm
- Khi bị chẹt xe nhưng Rô-be vẫn nhờ em
mình trả lại tiền cho khách .
I. Truyện đọc:
“Một tâm hồn cao thượng”
.
5
- GV:Vì sao Rô-Be lại làm như vậy?
HS : -Muốn giữ đúng lời hứa cúa mình
- Không muốn người khác nghĩ mình
nghèo,nói dối, ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi thường,danh dự bị
xúc phạm,mất lòng tin
GV: Em có nhận xét gì về hành động của
Rô-be?
- Có ý thức trách nhiệm cao. Giữ đúng lời
hứa
- Tôn trọng người khác và tôn trọng chính
mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất
nghèo.
GV: Hành động của Rô-be đã tác động
đến tình cảm tác giả như thế nào?
HS: - Hành động đó đã làm thay đổi tình
cảm của tác giả.Từ chổ nghi ngờ ,không
tin,sững sờ tim se lại vì hối hận..
GV:Việc làm của Rô-be thể hiện đức
tính gì?
GV: Kết luận. -Thể hiện tính Tự trọng
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Để HS hiểu được nội dung của bài
học,GV hướng dẫn HS thảo luận:
1. Tìm hành vi biểu hiện tính Tự trọng
trong thực tế?(Không quay cóp trong khi
thi. Giữ đúng lời hứa. Dũng cảm nhận
lổi.Sai hẹn. Sống buông thả. Nịnh bợ,
luồn cúi)
2 Tìm hành vi không biểu hiện tính Tự
trọng trong thực tế?
- GV:Lòng Tự trọng có ý nghĩa ntn đối
với cá nhân, gia đình, xã hội?
GV:Tổng kết rút ra nội dung bài học.
GV:Thế nào là Tự trọng?
HS:
GV: Trái với tự trọng là gì? Cho ví dụ?
(Trốn tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt
dưới, ...)
GV: Lòng tự trọng được biểu hiện ntn?
HS:
GV: Hãy nêu ý nghĩa của Tự trọng trong
thực tế?
II. Nội dung bài học
.
1. Thế nào là Tự trọng?
- Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách
- Biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho
phù hợp với chuẩn mực của XH
2. Biểu hiện:
- Cư xử đàng hoàng đúng mực
3. Ý nghĩa:
- Giúp con người có nghị lực, nâng cao
6
phẩm giá, uy tín cá nhân.
- Được mọi người tôn trọng, quý mến.
* HĐ 3: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT a(SGK).
HS giải thích.
Bài d(SGK).
III.Bài tập:
Bài a: Đáp án: 1,2 thể hiện tính Tự
trọng. 3,4,5 không Tự trọng.
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- Giải thích câu tục ngữ ở SGK.
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- Sưu tầm những câu tục ngữ nói về đức tính tự trọng.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- Học nội dung bài học (sgk)
- Xem trước bài 4.
7
Ngày dạy: 7A1:28/9/2020
Tiết 4
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA VỀ QUYỀN TRẺ EM
I. Môc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
- HiÓu c¸c quyÒn c¬ b¶n cña trÎ em theo c«ng -íc cña Liªn Hîp Quèc.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Giúp hs
- Häc sinh tù hµo lµ t-¬ng lai cña d©n téc, cña ®Êt n-íc.
- BiÕt ¬n nh÷ng ng-êi ch¨m sãc, d¹y dç, ®em l¹i cuéc sèng h¹nh phóc cho m×nh
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
a. Năng lực đặc thù:
- Ph©n biÖt ®-îc nh÷ng viÖc lµm vi ph¹m quyÒn trÎ em vµ viÖc lµm t«n träng
quyÒn trÎ em.
- Häc sinh thùc hiÖn tèt quyÒn vµ bæn phËn cña m×nh; tham gia ng¨n ngõa, ph t¸
hiÖn nh÷ng hµnh vi vi ph¹m quyÒn trÎ em.
II. Chuẩn bị
1. GV
- SGK, tình huống
2. HS
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi,
LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nªu nhãm quyÒn sèng cßn vµ quyÒn b¶o vÖ ®èi víi trÎ em
quy ®Þnh ë C«ng -íc Liªn hîp quèc vÒ quyÒn trÎ em?
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thực tâm
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
GV: Cho häc sinh th¶o luËn nhãm t×nh huèng
mµ GV ®· chuÈn bÞ s¼n.
T×nh huèng: Trªn mét bµi b¸o cã ®o¹n tin v¾n
sau: “Bµ A ë Nam §Þnh v× ghen tu«ng víi ngêi
vî tr-íc cña chång ®· liªn tôc hµnh h¹, ®¸nh ®Ëp,
lµm nhôc con riªng cña chång vµ kh«ng cho ®i
1. Lý thuyÕt
8
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thực tâm
häc. ThÊy vËy Héi Phô n÷ ®Þa ph-¬ng ®· ®Õn
can thiÖp nhiÒu lÇn nh-ng bµ A vÉn kh«ng
thay ®æi nªn ®· lËp hå s¬ ®-a bµ A ra kiÓm
®iÓm vµ kÝ cam kÕt chÊm døt hiÖn t-îng
nµy”.
C©u hái:
1). H·y nhËn xÐt hµnh vi øng xö cña bµ A trong
t×nh huèng? Em sÏ lµm g× nÕu chøng kiÕn t×nh
huèng ®ã?
2). ViÖc lµm cña Héi Phô n÷ ®Þa ph-¬ng cã g×
®¸ng quý? Qua ®ã em thÊy tr¸ch nhiÖm cña
Nhµ n-íc ®èi víi C«ng -íc Liªn hîp quèc vÒ
quyÒn trÎ em nh- thÕ nµo?
Th¶o luËn vÒ tr¸ch nhiÖm cña mçi c«ng
d©n.
GV: VËn dung bµi tËp d, ® ®Ó gióp häc sinh
rót ra néi dung bµi häc.
- §iÒu g× sÏ x¶y ra nÕu nh- QuyÒn trÎ em
kh«ng ®-îc thùc hiÖn?
- Lµ trÎ em, chóng ta cÇn ph¶i lµm g× ®Ó thùc
hiÖn vµ ®¶m b¶o quyÒn cña m×nh?
HS: Tr¶ lêi....
- Bµ A vi ph¹m quyÒn trÎ em:
Giíi thiÖu ®iÒu 24, 28, 37
C«ng -íc..
- CÇn lªn ¸n, can thiÖp kÞp
thêi nh÷ng hµnh vi vi ph¹m
QuyÒn trÎ em.
- Nhµ n-íc rÊt quan t©m, ®¶m
b¶o QuyÒn trÎ em.
- Nhµ n-íc trõng ph¹t nghiªm
kh¾c nh÷ng hµnh vi x©m
ph¹m quyÒn trÎ em.
- Mçi chóng ta cÇn biÕt b¶o
vÖ quyÒn cña m×nh vµ t«n
träng quyÒn cña ng-êi kh¸c ;
ph¶i thùc hiÖn tèt bæn phËn
vµ nghÜa vô cña m×nh.
* HĐ 3: Luyện tập
GV: Cã thÓ tæ chøc líp th¶o luËn gi¶i
quyÕt bµi tËp
HS: Lµm bµi tËp theo nhãm trªn giÊy
R«ki, sau ®ã gi¸n trªn bÈng c¸c nhãm
kh¸c chó ý bæ sung nh÷ng thiÕu sãt nÕu
cã.
2. LuyÖn tËp
Bµi a.
- ViÖc lµm thùc hiÖn quyÒn trÎ em:
+ Tæ chøc viÖc lµmcho trÎ em cã khã
kh¨n.
+ D¹y häc ë líp häc t×nh th-¬ng cho trÎ
em.
+ D¹y nghÒ miÔn phÝ cho trÎ em cã
khã kh¨n.
+ Tæ chøc tiªm phßng dÞch cho trÎ
em.
+ Tæ chøc tr¹i hÌ cho trÎ em.
- ViÖc lµm vi ph¹m quyÒn trÎ em:
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- C«ng d©n vi ph¹m quyÒn trÎ em? Tr¸ch nhiÖm cña c«ng d©n trong viÖc thùc
hiÖn C«ng -íc Liªn hîp quèc vÒ quyÒn trÎ em...
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
9
- Chơi trò chơi: Sắm vai
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- Học nội dung bài học (sgk) Xem trước bài sau.
Ngày dạy:5/10/2020
Tiết 5: Chủ đề: Tôn trọng người khác
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 1)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu hiện
của lòng yêu thương con ngưòi
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
a. Năng lực đặc thù:
- HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt,
vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.
II. Chuẩn bị
1. GV
- SGK, tình huống.
2. HS
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nªu nhãm quyÒn sèng cßn vµ quyÒn b¶o vÖ ®èi víi trÎ em
quy ®Þnh ë C«ng -íc Liªn hîp quèc vÒ quyÒn trÎ em?
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
GV nói về truyền thống thương người như thể thương thân của dân tộc ta.GV dẫn
dắt vào bài mới.
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
HS : Đọc truyện
GV: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào thời gian nào?
HS:
GV: Hoàn cảnh gia đình chị Chín như thế
nào?
I.Truyện đọc:
- Vào tối 30 Tết năm Nhâm
Dần(1962)
10
HS:
GV: Những cử chỉ, lời nói nào thể hiện sự
quan tâm, yêu thương của Bác với gia
đình chị Chín?
HS:
GV: Thái độ của Chị đối với Bác ntn?
HS:
GV:Ngồi trên xe về phủ Chủ Tịch, thái độ
của Bác ntn?Theo em, Bác nghĩ gì?
HS:
GV:Những suy nghĩ, việc làm của Bác
thể hiện đức tính gì?
GV kết luận.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế.
GV:Hãy tìm những mẫu chuyện của bản
thân hoặc của những người xung quanh nói
về lòng yêu thương con người?
GV: tổ chức cho HS trò chơi.
“Nhanh mắt, nhanh tay”
GV tổng kết
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
GV: Thế nào là yêu thương con người?
HS:
GV chốt lại NDBH
- Chồng mất, 3 con còn nhỏ.
Đứa lớn vừa đi học vừa trông em và
giúp đỡ gia đình.
- Bác đã âu yếm, đến bên các cháu
xoa đầu,trao quà Tết.
- Hỏi thăm việc làm, cuộc sống của
mẹ con chị Chín.
- Chị xúc động, rơm rớm nước mắt.
- Bác đăm chiêu suy nghĩ
- Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh
đạo thành phố cần quan tâm đến chị
Chín và những người gặp khó khăn.
- Lòng yêu thương mọi người
- Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt
- Giúp bạn bị tật nguyền
- Dắt cụ già qua đường
II.Nội dung bài học:
1. Yêu thương con người là:
- Quan tâm, giúp đỡ, làm những điều
tốt đẹp cho người khác.
- Giúp người khác khi họ gặp khó
khăn, hoạn nạn.
* HĐ 3: Luyện tập
Bài a(SGK)
HS :
Yêu thương con người là phẩm chất đạo
đức quý giá.Nó giúp chúng ta sống đẹp
hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành
mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan
phiền muộn như nhà thơ Tố Hữu đã viết:
“Có gì đẹp trên đời hơn
Người yêu người sống để yêu nhau”
III.Bài tập:
Bài a: ca dao, tục ngữ.
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong 1 nước thì thương nhau
cùng”
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu thương con người
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- Chơi trò chơi: Sắm vai
11
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: Học nội dung bài học (sgk) Xem trước bài phần
tiếp theo.
Ngày dạy:12/10/2020
Tiết 6: Chủ đề: Tôn trọng người khác
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 2)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu hiện
của lòng yêu thương con ngưòi
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
a. Năng lực đặc thù:
- HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt,
vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.
II. Chuẩn bị
1. GV
- SGK, tình huống.
2. HS
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là yêu thương con người?
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
GV nói về truyền thống thương người như thể thương thân của dân tộc ta.GV dẫn
dắt vào bài mới.
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
GV: Lòng yêu thương con người được
biểu hiện ntn?
HS:
GV: Vì sao phải yêu thương con người?
HS:
II. Nội dung bài học:
2. Biểu hiện:
- Sẵn sàng, giúp đỡ, cảm thông, chia
sẽ
- Biết tha thứ, biết hy sinh
3. Ý nghĩa:
- Yêu thương con người là truyền
12
GV chốt lại NDBH
thống đạo đức của dân tộc, cần được
giữ gìn và phát huy.
- Được mọi người quý trọng, có cuộc
sống thanh thản, hạnh phúc.
* HĐ 3: Luyện tập
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
Bài b(SGK)
Bài c(SGK)
HS:
GV nhận xét cho điểm
III.Bài tập:
Bài b: Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long, Hồng : yêu
thương con người.
- Hành vi của Hạnh : không yêu thương
con người.
Vì lòng yêu thương con người không
được phân biệt, đối xử.
Bài c: HS kể
* Hoạt động 4: Vận dụng.
Yêu cầu HS giải thích câu ca dao:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung 1 giàn”
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- Tìm một số câu tục ngữ nói về lòng yêu thương con người.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
- Học bài, làm bài tập b,d SGK/17
- Xem trước bài 6.
13
Ngày dạy:19/10/2020
Tiết 7- Bài 7
ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ, sự cần thiết phải đoàn kết tương trợ.
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: Giúp hS biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
a. Năng lực đặc thù: HS biết tự đánh giá về những biểu hiện đoàn kết, tương trợ. Có ý
thức tự giác trong những công việc chung.
II. Chuẩn bị
1. GV
- SGK, tình huống.
2. HS
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm,vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là yêu thương con người?
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
GV cho học sinh kể lại câu truyện bó đũa-> dẫn dắt vào bài mới
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
GV: Gọi HS đọc truyện.
?Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải những khó khăn gì?
?Khi thấy công việc của 7A chưa hoàn
thành, lớp trưởng 7B sang gặp lớp trưởng
7A và đã nói gì?
I.Truyện đọc:
- Khu đất khó làm, mô đất cao, rễ cây
chằng chịt.
- Lớp có nhiều bạn nữ.
- Việc của các cậu còn nhiều hết buổi
cũng chưa chắc đã xong. Các cậu
14
?Trước câu nói của lớp trưởng 7B, lớp
trưởng 7A tỏ thái độ ntn?
?Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì
của các bạn 7B?
? Em hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ?
Ví dụ?
?Trái với đoàn kết tương trợ là gì?
HS:
?Hãy nêu ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ
trong cuộc sống hàng ngày?
?Em đã thể hiện tinh thần đoàn kết tương
trợ trong cuộc sống như thế naò ?
TL :
-Giúp đỡ bạn bè trong học tập, cuộc sống
-Quyên góp giúp đòng bào bị bão lụt
?Theo em cần phải làm gì để RL tinh thần
đoàn kết ,tương trợ?
?Em đã rèn luyện tinh thần đoàn kết tương
trợ trong cuộc sống như thế nào ?
GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ:
“Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn”
“Dân ta nhớ 1 chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng
minh”
TL
*Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần
nghĩ 1 lúc sang bọn mình ăn mía, cam
rồi 2 lớp chúng ta cùng làm.
- Xúc động vui mừng
- Cùng ăn mía, an cam vui vẻ
- Cùng nhau thực hiện phần việc còn
lại chỉ sau 1h đồng hồ.
- Tinh thần đoàn kết, tương trợ.
II.Nội dung bài học:
a,Thế nào là đoàn kết, tương trợ?
- Là sự thông cảm, chia sẽ và có việc
làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó
khăn.
VD :Bạn Na bị ốm không đi học
được, em đã đến thăm và chép bài
cho bạn.
- Chia rẻ, ích kỷ.
“Đoàn kết là sống, chia rẻ là chết”.
b ,Ý nghĩa:
- Sống đoàn kết, tương trợ giúp chúng
ta dễ hoà nhập, hợp tác với mọi người
và được mọi người yêu quý.
- Tạo nên sức mạnh vượt qua khó
khăn.
- Là truyền thống quý báu của dtộc ta.
3. Cách rèn luyện:
- Luôn RL mình để trở thành người
biết đoàn kết tương trợ.
- Thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm,
láng giềng.
- Phê phán những ai thiếu tinh thần
đoàn kết tương trợ trong cuộc sống.
15
*Sức mạnh đoàn kết, nhất trí, đảm bảo
mọi thắng lợi thành công.
Câu thơ trên của Bác Hồ đã được dân gian
hoá thành 1 câu ca dao có giá trị tư tưởng
về đạo đức CM.
* HĐ 3: Luyện tập
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
GV yêu cầu HS đọc bài, làm bài tập
GV yêu cầu HS đọc bài, làm bài tập
III. Bài tập:
b,Em không tán thành với việc làm của
Tuấn vì như vậy không gđỡ bạn mà còn
làm hại bạn.
c,Hai bạn góp sức làm bài là không
được, giờ kiểm tra phải tự làm
* Hoạt động 4: Vận dụng.
Thế nào là đoàn kết tương trợ, ý nghĩa, cách rèn luyện ?
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- Tìm một số câu tục ngữ nói về đoàn kết tương trợ
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
-Học bài cũ.
- Làm sài tập còn lại trong SGK
- Đọc trước bài: Tôn sư trọng đạo.
16
Ngày dạy: 26/10/2020
Tiết 8- Bài 6
TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, sự cần thiết phải tôn sư trọng đạo.
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: HS có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cô giáo, biết phê phán những thái
độ và hành vi vô ơn với thầy giáo, cô giáo.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
a. Năng lực đặc thù: HS biết rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV, SBTCD 7. Ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn sư...
2. HS: Bài cũ, bài soạn, tìm đọc truyện: " Thầy dắt tôi suốt cả cuộc đời".
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
Sống ở đời nhất là ơn cha, ơn mẹ sau là ơn thầy. Trong cuộc đời của những ngươì
thành đạt, nên người không ai là không có thầy cả. Vậy chúng ta cần phải có thái độ
như thế nào đối với thầy cô giáo đã và đang dạy mình....
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
GV gọi HS đọc truyện
GV: Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian?
HS:
GV: Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với
thầy Bình?
HS: HĐ nhóm đôi trên phiếu(3p)
I.Truyện đọc:
- Sau 40 năm xa cách.
- Học trò vây quanh thầy, chào hỏi
thắm thiết, tặng thầy những bó hoa
tươi thắm.
17
GV: HS kể lại kỷ niệm về những ngày
thầy dạy nói lên điều gì?
HS:
GV bổ sung kết luận.
GV: Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các
thầy cô giáo đã dạy dỗ em?
- PP: Đặt câu hỏi, TL.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
GV giải thích từ Hán Việt: sư, đạo.
GV: Thế nào là tôn sư?
HS :
GV: Theo em trọng đạo là gì?
GV gọi HS giải thích câu tục ngữ:
“Không thầy đố mày làm nên”.
GV: Kết luận ý nghĩa của câu tục ngữ.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên
còn đúng nữa không?
HS :
GV: Hãy nêu những biểu hiện của tôn sư
trọng đạo?
HS: HĐ nhóm 4 (3p)
GV: Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa ntn đối
với mỗi chúng ta?
HS:
GV: chia HS làm 2 nhóm thảo luận:
1. Em hiểu thế nào về câu tục ngữ sau:
“ Học thầy không tày học bạn ”
2. Có người cho rằng: "Kính trọng thầy là
không được phép có ý kiến, việc làm trái
lời thầy". Các em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?.
HS: Các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung,
nhận xét sau đó GV chốt lại.
- Không khí của buổi gặp mặt cảm
động
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Bày tỏ lòng biết ơn của HS đối
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_2_den_17_nam_hoc_2020_2.pdf