Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 15: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Qua bài, học sinh cần.

1. Kiến thức:

- Nắm được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của: sống giản dị, yêu thương con người,

tự trọng, tôn sư trọng đạo, trung thực, đoàn kết tương trợ, khoan dung, xây dựng

gia đình văn hóa.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.

2. Kĩ năng:

- Biết phân biệt các biểu hiện của sống giản dị, yêu thương con người, tự trọng, tôn

sư trọng đạo, trung thực, đoàn kết tương trợ, khoan dung

- Có kĩ năng phân tích, tổng hợp theo hệ thống các nội dung đạo đức đã học, có

khả năng liên hệ thực tế. Đồng thời có kĩ năng ứng xử trong cuộc sống.

3. Thái độ:

Có ý thức học tập, tích cực, tự giác ôn tập.

4. Năng lực - phẩm chất:

- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng

lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.

- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- SGK + SGV, TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.

- Tình huống, những câu chuyện. liên quan.

2. Học sinh:

- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.

- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Mục đích học tập của học sinh là gì?

? Vì sao cần phải xác định mục đích học tập cho mình?

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 15: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:7A. 22/11/2019 7B. 27/11/2019 Tiết 15: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của: sống giản dị, yêu thương con người, tự trọng, tôn sư trọng đạo, trung thực, đoàn kết tương trợ, khoan dung, xây dựng gia đình văn hóa. - Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt các biểu hiện của sống giản dị, yêu thương con người, tự trọng, tôn sư trọng đạo, trung thực, đoàn kết tương trợ, khoan dung - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp theo hệ thống các nội dung đạo đức đã học, có khả năng liên hệ thực tế. Đồng thời có kĩ năng ứng xử trong cuộc sống. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, tích cực, tự giác ôn tập. 4. Năng lực - phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK + SGV, TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. - Tình huống, những câu chuyện... liên quan. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Mục đích học tập của học sinh là gì? ? Vì sao cần phải xác định mục đích học tập cho mình? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: xem tranh đoán tên bài học. ? Nhắc lại những nội dung đã học? - GV dẫn vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt * HĐ 1. Lí thuyết: - PP: Hợp đồng, vấn đáp, LTTH. - KT: đạt câu hỏi. - NL: ghi nhớ, hợp tác... - GV thanh lí hợp đồng đã kí với HS 4 nhóm từ giờ trước. - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. Lí thuyết: Chủ đề Chuẩn mực đạo đức Khái niệm Ý nghĩa Biện pháp rèn luyện (1) (2) (3) (4) (5) 1 Sống giản dị Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh bản thân gia đình, xã hội - Là phẩm chất đạo đức - Mọi người yêu mến cảm thông giúp đỡ - Sống giản dị, chân thành, không xa hoa, lãng phí 2 Trung thực - Tôn trọng sự thật chân lý, lẽ phải. - Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm - Là phẩm chất đạo đức - Nâng cao phẩm giá - Làm lành mạnh các mối quan hệ - Mọi người tin yêu, kính trọng - Trung thực trong học tập, trong quan hệ với mọi người, trong mọi hành động. - Một số trường hợp không nói đúng sự thật nhưng mang lại kết quả tích cực 3 Tự trọng - Coi trọng và giữ gìn phẩm cách - Điều chỉnh hành vi - Phẩm chất đạo đức - Có nghị lực vượt qua khó khăn, nâng cao phẩm giá, mọi người quý trọng - Cư xử đàng hoàng đúng mực, giữ lời hứa, làm tròn nhiệm vụ, không để người khác nhắc nhở, chê trách 4 Yêu thương con người - Quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp - Truyền thống của dân tộc - Mọi người yêu quý kính trọng, có cuộc sống hạnh phúc, thanh thản - Giúp đỡ, cảm thông chia sẻ, tôn trọng, vị tha, hi sinh 5 Tôn sư trọng đạo - Tôn trọng, kính yêu và biết ơn. - Coi trọng và làm theo điều thầy dạy Truyền thống của dân tộc - Nét đẹp trong tâm hồn mỗi - Thực hiện tốt bổn phận, quan tâm động viên thầy cô, làm những điều tốt người, mang lại kiến thức và bồi dưỡng nhân cách đẹp, làm theo lời thầy 6 Đoàn kết tương trợ - Cảm thông, chia sẻ, làm những việc làm cụ thể - Truyền thống của dân tộc - Ta dễ hoà nhập, hợp tác với mọi người - Có sức mạnh, nghị lực - Sống thân ái, hoà nhã, gần gũi, giúp đỡ 7 Khoan dung - Rộng lòng tha thứ - Tôn trọng, thông cảm - Tha thứ khi họ hối hận - Đức tính quý báu - Mọi người yêu mến, tin cậy, có nhiều bạn tốt - Cuộc sống và mối quan hệ lành mạnh, thân ái - Sống cởi mở, chân thành, tôn trọng, rộng lượng, biết chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác trên cơ sở chuẩn mực xã hội 8 Xây dựng gia đình văn hoá - Gia đình hạnh phúc, hoà thuận, tiến bộ, KHHGĐ, đoàn kết với hàng xóm, làm tròn nghĩa vụ công dân - Tổ ấm - Gia đình hạnh phúc, bình yên → xã hội ổn định - Xây dựng gia đình văn hoá góp phần xây dựng xã hội văn minh tiến bộ - Làm tròn bổn phận trách nhiệm của mình. - Không đua đòi ăn chơi - Không làm gì tổn hại đến danh dự gia đình 9 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ - Tiếp nối - Phát triển - Rạng rỡ - Giúp ta có kinh nghiệm, sức mạnh - Làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc - Tìm hiểu - Trân trọng - Tự hào - Sống trong sạch, lương thiện, không làm gì tổn hại đến thanh danh gia đình, dòng họ. Câu 1: Thế nào là tự tin? Câu 2: Tình huống: Bố mẹ Minh đều học hành cao, bố là tiến sĩ, mẹ là thạc sĩ, đều giữ chức vụ quan trọng trong cơ quan nhà nước. Điều kiện kinh tế gia đình Minh rất khá giả. Minh rất hãnh diện với các bạn và cho rằng mình chẳng cần học hành Câu 1: Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân..... dám làm. Câu 2: Suy nghĩ của Minh là không thể hiện biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, vì: - Gia đình Minh có truyền thống của một gia đình hiếu học và thành đạt trong cuộc sống do bố mẹ Minh đều là những người có ý chí vươn lên. Đây là truyền nhiều cho vất vả mà vẫn có cuộc sống đàng hoàng vì đã có bố mẹ lo cho mình. Suy nghĩ của Minh có thể hiện biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ hay không? Vì sao? Câu 3: Là học sinh, em cần thể hiện tôn sư trọng đạo như thế nào cho đúng? Câu 4: Hãy cho biết, bản thân em đã có ý thức và biểu hiện như thế nào để xây dựng gia đình văn hóa? * Hoạt động 2. Câu hỏi – Bài tập: Câu 5: Thế nào là Trung thực? Câu 6: Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật? Câu 7: Nêu ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? Câu 8: Vì sao cần phải đoàn kết tương thống quý báo của gia đình. - Minh tự hào về gia đình mình thì cũng cần biết giữ gìn truyền thống của gia đình, trướt hết là học hành chăm chỉ để trở thành học sinh giỏi. Dù bố mẹ giàu có đến mấy thì mỗi học sinh phải biết sống tự lập, có ý chí, không nên ỷ lại vào bố mẹ. Có như vậy thì truyền thống gia đình sẽ ngày càng thêm rạng rỡ, tốt đẹp. Câu 3: Học sinh cần thể hiện tôn sư trọng đạo như: - Làm tròn bổn phận của người HS: chăm học, chăm làm, lễ độ, vâng lời thầy cô giáo, thực hiện đúng những lời dạy của thầy cô giáo, làm vui lòng thầy cô. - Thể hiện lòng biết ơn với thầy cô: thường xuyên quan tâm thăm hỏi, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. Câu 4: Học sinh nói lên suy nghĩ và biểu hiện của mình thể hiện ý thức xây dựng gia đình văn hoá: - Thể hiện tốt bổn phận, tách nhiệm đối với gia đình: Tích cực trong học tập, sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội, tích cực rèn luyện theo các tiêu chuẩn của thành viên trong gia đình văn hóa. - Tuyên truyền, vận động các thành viên trong gia đình thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước ( về bảo vệ môi trường, về nghĩa vụ đóng thuế, về giữ gìn trật tự an ninh ); tuyên truyền nếp sống văn hóa, kế hoạch hóa gia đình. Câu 5: - Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải. - Sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. trợ trong cuộc sống? Câu 9: Em hiểu thế nào là người có lòng khoan dung? Câu 10: Vì sao trong cuộc sống, con người phải có lòng khoan dung? Câu 11: Nêu khái niệm của việc xây dựng gia đình văn hóa? Câu 12: Em hiểu thế nào là phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? Câu 13: Thế nào là tự tin? Tự tin có ý nghĩa gì? Cho ví dụ? Câu 14: Em hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo? Câu 15: Theo em vì sao phải tỏ lòng và biết ơn thầy, cô giáo? Câu 16: Hiền và Quý là đôi bạn rất thân. Hai bạn ngồi cùng bàn nên cứ đến giờ kiểm tra là Hiền lại chép bài của Quý. Quý nể nang bạn nên không nói gì? Hỏi: Em tán thành việc làm của Hiền Câu 8: * Vì: - Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập, hợp tác với mọi người và được mọi người yêu quý. - Giúp chúng ta có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, thực hiện được mục tiêu của mình. - Đoàn kết, tương trợ là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Câu 10: * Vì: - Khoan dung là 1 đức tính quý báu của con người. - Người có lòng khoan dung được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. - Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống xã hội và quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu. Câu 13: - Ví dụ: + Tin vào kết quả bài làm của mình. + Mạnh dạn trình bày ý kiến trước tập thể, không tỏ ra lúng túng, run sợ... Câu 15: * Vì: - Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô gióa sẽ giúp ta tiến bộ trở nên người có ích cho gia đình, xã hội. - Giúp các thầy cô làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp sự tiến bộ của xã hội. - Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc ta, chúng ta phải giữ gìn và phát huy. Câu 16: - Không tán thành việc làm của hai bạn. và Quý không? Vì sao? * HĐ 2: Bài tập. - PP: Sắm vai, vấn đáp, LTTH. - KT: Đặt câu hỏi, tổ chức trò chơi. - NL: Giải quyết tình huống, gt, hợp tác... * Sắm vai diễn: - TH:“Hàng năm, cứ đến ngày 20/11 trường lại mời họp mặt các thầy giáo cô giáo đã nghỉ hưu. Năm nay, một thầy giáo già chống gậy đi. Một cô giáo trẻ đã đến bên họ “dắt tay từng người xuống tận bậc thang cuối cùng, sau đó dìu vào trong xe ô tô và cói chào cung kính”. - Sắm vai diễn tình huống trên. ? Em có suy nghĩ gì về hành động của cô giáo trẻ trên đây? Rút ra bài học cho mình. - ĐD HS TB – HS khác NX. - GV NX. ? Học sinh kể chuyện theo chủ đề bài học? -Vì: + Đoàn kết, tương trợ theo đúng nghĩa của nó thì phải giúp nhau cùng tiến bộ. + Trong trường hợp này, Hiền lợi dụng tình bạn để làm điều xấu. + Quý nể nang bao che cho bạn, làm bạn không tiến bộ được. Bài tập 1: -> Là một người lễ phép , kính trọng người trên. Bài tập 2: HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - Cho HS chơi trò chơi: Tìm ca dao, tục ngữ... về các nội dung đã học - GV tổng kết trò chơi và tuyên dương đội làm tốt. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện đọc... về các nội dung đã học. - Tìm hiểu thêm về thiên nhiên, môi trường sống quanh em... V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập lại các kiến thức vừa học chuẩn bị kiểm tra HKI (HS ôn tập kĩ hệ thống kiến thức đa học và xem lại các dạng bài tập).

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_15_on_tap_hoc_ki_i_nam.pdf