Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 14+15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa, cách rèn luyện để trở thành người có

lòng tự tin .

2. Kĩ năng:

- KNBH : HS biết tin tưởng vào khả năng của bản thân trong học tập và trong

lao động.

- Kĩ năng sống: tư duy, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Thái độ:

- TĐBH : HS có ý thức vươn lên trong cuộc sống.

- Giá trị sống: tự tin, chủ động trong cuộc sống

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; Sử

dụng ngôn ngữ

b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: phiếu học tập, tài liệu

2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề

III. Phương pháp, kĩ thuật:

1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai,

2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi

IV. Tiến trình dạy học

1 Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

Em hiểu thế nào về câu tục ngữ "Có cứng mới đứng đầu gió" GV cho HS tự do

trả lời sau đó dẫn dắt vào bài.

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 14+15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7D: 11/11/2019 TIẾT 14. BÀI 11 TỰ TIN I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa, cách rèn luyện để trở thành người có lòng tự tin . 2. Kĩ năng: - KNBH : HS biết tin tưởng vào khả năng của bản thân trong học tập và trong lao động. - Kĩ năng sống: tư duy, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - TĐBH : HS có ý thức vươn lên trong cuộc sống. - Giá trị sống: tự tin, chủ động trong cuộc sống 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: phiếu học tập, tài liệu 2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề III. Phương pháp, kĩ thuật: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai, 2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi IV. Tiến trình dạy học 1 Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Em hiểu thế nào về câu tục ngữ "Có cứng mới đứng đầu gió" GV cho HS tự do trả lời sau đó dẫn dắt vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc sgk. GV: Gọi HS đọc truyện. H: Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh ntn? - Góc học tập là căn gác xép ở ban công, giá sách khiêm tốn, máy cát sét củ kĩ. - Hà không đi học thêm, chỉ học ở SGK, sách nâng cao và học theo 1. Truyện đọc: “Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin- ga-po”. chương trình dạy tiếng Anh trên tivi. - Hà cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. H: Lí do nào mà bạn Hà được tuyển đi du học ở nước ngoài? - Hà là học sinh giỏi toàn diện. - Nói tiếng Anh thành thạo. - Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin-ga-po. H: Hãy nêu những việc làm thể hiện sự tự tin của Hà?. - Hà là người chủ động, tự tin trong htập. - Tin tưởng vào khả năng của bản thân mình, chủ động trong học tập. - Là người ham học: chăm đọc sách, học theo chương trình dạy trên tivi. H: Qua câu truyện trên em rút ra bài học gì cho bản than mình? - Cần phải tự tin vào chính mình, tin vào khả năng của mình, có ý chí vươn lên trong học tập. GVKL: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực sáng tạo làm nên sự nghiệp lớn.Nếu không có tự tin con người trở nên nhỏ bé yếu đuối. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học. H: Theo em tự tin là gì? VD? TLN- 3 Phút: Hãy nêu 1 vài việc làm thể hiện sự tự tin của bản thân em và kết quả của việc làm đó? Các nhóm thảo luận-Trình bày- Các nhóm tương tác lẫn nhau. H: Hãy nêu ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống? VD? H: Em sẽ rèn luyện tính tự tin ntn? 2. Nội dung bài học: a. Khái niệm: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động, cương quyết, dám nghĩ, dám làm. b. Ý nghĩa: - Giúp con người có thêm nghị lực, sức mạnh,sự sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn - Nếu thiếu tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối. TLN 4- 3 phút: Em hiểu thế nào là tự lực, tự lập? Từ đó nêu mqh giữa tự lực, tự tin và tự lập? HS thảo luận- Báo cáo- Các nhóm nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chốt lại: * Tự lực: tự làm lấy và giải quyết các công việc của bản thân. * Tự lập: tự xây dựng cuộc sống cho mình, không dựa dẫm vào người khác. * Tự tin, tự lực, tự lập có mqh chặt chẽ, người có tính tự tin mới có tính tự lập, tự lực trong cuộc sống. GV: Kết luận - chuyển ý c. Cách rèn luyện: - Chủ động, tự giác trong học tập. - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể. - Khắc phục tính rụt rè, tự ti, dữa dẫm, ba phải.. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 1.Tình huống: Người tự tin chỉ 1 mình giải quyết công việc không cần nghe ai, không cần hợp tác với ai? HS t.bày ý kiến cá nhân GV nhận xét, kl - Tình huống này không đúng vì có ý kiến đóng góp xây dựng của người khác sẽ có tác dụng lớn đến công việc, sự hợp tác đúng giúp chúng ta thành công. 2. Bài b: HS đọc yêu cầu HSTL cá nhân GV: Nhận xét, kl. Đồng ý: 1, 3, 4, 5, 6, 8. * KT trình bày 1 phút: HS nêu những thắc mắc của bản thân GV khái quát lại nội dung của bài HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Tích hợp GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: GV đọc truyện: “ Hai bàn tay”. GV HDHS trả lời các câu hỏi sau: Anh Ba muốn tự mình ra nước ngoài làm gì? Nếu tự mình ra nước ngoài, anh Ba sẽ gặp khó khăn gì? Anh có sợ khó khăn đó không? “Đây, tiền đây! Anh Ba vừa nói vừa giơ bàn tay”. Câu nói và hành động giơ bàn tay của anh Ba nói lên điều gì? HS trả lời - Nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, giáo dục đạo đức HS. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Hãy kể 1 việc làm thể hiện sự thiếu tự tin và hậu quả của nó? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học thuộc bài, làm bài tập c, d (SGK- T35) - Ôn lại tất cả những bài đã học từ đầu năm, tiết sau ôn tập học kỳ 1 - Xem lại tất cả các bài tập ở cuối mỗi bài. Ngày dạy: 7D: ...... /11/2019 TIẾT 15 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác; năng lực ngôn ngữ, khoa học b. Năng lực đặc thù: giao tiếp, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức II. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGV giáo dục công dân 7. 2. HS: Ôn lại nội dung các bài đã học. III. Phương pháp, kĩ thuật: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai, trò chơi 2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Trò chơi nhanh : Chia lớp làm 3 đội chơi tiếp sức- 2 phút H : Nêu những phẩm chất đạo đức đã học ở lớp 7 từ đầu năm đến giờ ? Hết 2 phút đội nào ghi được nhiều đáp án nhất thì thắng. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung *H Đ1: Ôn lại nội dung các bài đã học( phần lí thuyết). GV: Hướng dẫn HS ôn lại nội dung các phẩm chất đạo đức đã học trong học kì I: GV gọi HS lên bảng nêu khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện các phẩm chất đã học: H: Giản dị là gì? Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào? H: Trung thực là gì? Trung thực có ý nghĩa gì? H: Yêu thương con người là gì? Cần rèn luyện lòng yêu thương con người như thế I. Lí thuyết: 1. Sống giản dị: Khái niệm, ý nghĩa 2. Trung thực: Khái niệm, ý nghĩa 3. Tự trọng: Khái niệm, ý nghĩa 4. Yêu thương con người: Khái nào? H: Tôn sư trọng đạo là gì? Vì sao phải biết ơn các thầy giáo, cô giáo? H: Đoàn kết, tương trợ là gì? Ý nghĩa? H: Khoan dung là gì? Theo em cần phải rèn luyện lòng khoan dung như thế nào? * Khoan dung là rộng lòng tha thứ, tôn trọng, thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. * Cách rèn luyện: - Sống cởi mở, gần gũi với mọi người . - Cư xử chân thành, rộng lượng. - Biết tôn trọng cá tính, sở thích, thói quen của người khác . - Khi người khác đã biết lỗi và sửa lỗi thì ta nên tha thứ, chấp nhận, đối xử tử tế. H: Tự tin là gì? Tự tin có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? *HĐ 2: Tình huống: Quê Hà là một vùng quê nghèo khó. Bao đời nay, trong dòng họ của Hà chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Hà không bao giờ muốn giới thiệu quê hương và dòng họ mình với bạn bè. Hà cảm thấy xấu hổ về đất quê nghèo và dòng họ của mình. a. Em có đồng ý với cách nghĩ của Hà không? Vì sao? b. Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên Hà như thế nào? niệm, cách rèn luyện 5. Tôn sư, trọng đạo: khái niệm, cách rèn luyện 6. Đoàn kết, tương trợ: Khái niệm, ý nghĩa 7. Khoan dung: Khái niệm, cách rèn luyện 8. Tự tin: Khái niệm, ý nghĩa II. Thực hành các nội dung đã học 1. Bài tập 1: a. Không đồng ý với ý kiến của Hà. Vì: Gia đình, dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp, có thể là truyền thống về học tập, hoặc lao động, văn hoá, đạo đức... b. Khuyên Hà: - Cần phải tự hào về quê hương và dòng họ của mình, tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hà cần cố gắng lao động chăm chỉ, học tập thật giỏi để góp phần xây dựng truyền thống tốt đẹp của GV: y/c HS xem lại tất cả các bài tập SGK, bài tập nào chưa rõ thì cô giáo hoặc các bạn. Hoạt động cặp đôi: HS liên hệ và lấy VD minh họa về những chuẩn mực đạo đức. gia đình, dòng họ 2. Bài tập 2: liên hệ bản thân thực hiện tốt những chuẩn mực đạo đức nào đã được học HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập * KT trình bày 1 phút: HS nêu những thắc mắc của bản thân GV khái quát lại nội dung của bài, nhấn mạnh một số câu hỏi yêu cầu HS về làm đề cương ôn chuẩn bị thi HKI. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về: Giản dị, Trung thực, Tự trọng, Yêu thương con người, Tôn sư trọng đạo, Đoàn kết, tương trợ, Khoan dung, Tự tin HS làm việc cá nhân- Trình bày kết quả- HS cả lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét, đưa ra 1 số câu ca dao tục ngữ tiêu biểu và giáo dục HS. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm những tấm gương tiêu biểu về các phẩm chất tốt đẹp đã học V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học thuộc bài, ôn lại tất cả bài tập tình huống cuối mỗi bài - Làm đề cương ôn tập theo các câu hỏi đã ôn, chuẩn bị tiết sau thi HKI

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_1415_nam_hoc_2019_2020.pdf
Giáo án liên quan