CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
TUẦN 24: TIẾT 50: §6. NGUYÊN HÀM
A.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 1. Nêu định nghĩa nguyên hàm.
2. Các tính chất của nguyên hàm
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giải tích 12 tiết 50: Nguyên hàm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
TUẦN 24: TIẾT 50: §6. NGUYÊN HÀM
A.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 1. Nêu định nghĩa nguyên hàm.
2. Các tính chất của nguyên hàm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1
a) Cho . Đặt u = x – 1, hãy viết (x – 1)dx theo u và du
b) Cho . Đặt x = et , hãy viết dx theo t và dt
GV
- Yêu cầu h/s làm hđộng 1
- Những bthức theo u sẽ tính được dễ dàng nguyên hàm
- Gv đặt vđề cho học sinh là:
∫(x-1)10dx = ∫udu và ∫dx = ∫tdt
HS: Thực hiện
a/ (x-1)10dx chuyển thành u10du.
b/ lnx/x dx chuyển thành : etdt = tdt
GV:
-Để tính nguyên hàm này ta đổi biến như thế nào?
- Nhận xét và chính xác hoá lời giải.
- Chú ý học sinh trở lại biến ban đầu nếu tính nguyên hàm theo biến mới.
HĐ 2 Tính ∫2x(x2+1)5 dx
HĐ3:(HĐ7 SGK)
- Từ hoạt động 7 SGK hướng dẫn học sinh nhận xét và rút ra kết luận thay U = x và V = cos x.
HS: Thực hiện:
∫(x cos x)’ dx = x cosx + C1
∫cosx dx = sin x + C2
Do đó:
∫x sin x dx = - x cosx
+ sin x + C (C = - C1 + C2)
-Hướng dẫn thông qua các câu hỏi gợi ý:
Đặt u = ?
Suy ra du = ? , dv = ?
Áp dụng công thức tính
- Nhận xét , đánh giá kết quả và chính xác hoá lời giải , ghi bảng ngắn gọn và chính xác lời giải.
HĐ4. Tính ∫x2 cos x dx
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện tính (lặp lại tính nguyên hàm 1 số lần )
- Nhận xét và chính xác hoá kết quả.
HS : Đặt u = x2 và dv = cosx dx
ta có: du = 2xdx, v = sin x
do đó:
∫x2 cosxdx = x2 sin x - ∫2x sin x dx
Đặt u = x và dv = sin x dx
du = dx , v = - cosx
∫x sin x dx = - xcos x + ∫ cos x dx
= - x cos x + sin x + C
Vậy: x2 sin x - 2 (- x cosx + sin x +C)
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGUYÊN HÀM
1. Phương pháp đổi biến số
Định lý1: (SGK/ T98)
Hệ quả: Với u= ax + b (a0)
∫f(ax+b)dx= F(ax+b) + C
VD1: Tính ∫cos(3x +1)dx
Giải: Đặt t = 3x + 1, ta được : dt = 3dx
∫cos(3x + 1)dx = ∫costdt = sint + C
Vậy ∫cos(3x +1)dx = sin(3x - 1) + C
2. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần:
Định lý 2: (SGK/T99)
∫u (x) v’ (x) dx = u (x) v(x) - ∫u’ (x) v(x) dx
- Lưu ý cách viết biểu thức của định lý:
v’(x) dx = dv u’ (x) dx = du
∫u dv = u . v - ∫ vdu
VD2: Tính
a/ ∫ xex dx
b./ ∫ x cos x dx
c/ ∫ lnx dx.
a/ Đặt: U = x dv = ex dx
Vậy: du = dx , v = ex
∫x ex dx = x . ex - ∫ ex de - x ex - ex + C
b/ Đặt u = x , dv = cos dx, du = dx , v = sin x
Do đó:
∫ x cos x dx = x sin x - ∫sin dx = x sin x + cosx + C
c/ Đặt
Do đó:
∫ lnx dx = xlnx - x + c
4. Củng cố:Thông qua các hoạt động và ví dụ
5.Dặn dò:BT (SGK)
B. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 50.doc