Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 44: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS thấy được nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, trong vùng

biển có nhiều đảo và quần đảo, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế

biển. Hiểu được việc phát triển các ngành kinh tế biển phải đi đôi với việc bảo vệ

tài nguyên môi trường biển nhằm phát triển biền vững.

- Biết được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt nuôi trồng và chế biến

hải sản; du lịch.

- Biết được thực trạng suy giảm tài nguyên, ô nhiễm MT biển đảo, nguyên nhân

và hậu quả của nó.

- Biết 1 số phương hướng chính để bảo vệ TNMT biển.

2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất

- Yêu quê hương, đất nước; thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần

BVMT biển - đảo nước ta.

- Không đồng tình với các hành vi làm suy giảm tài nguyên, gây ô nhiễm MT

biển đảo.

3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:

a) Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp

tác, sử dụng ngôn ngữ

b) Năng lực đặc thù: nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến

thức và kĩ năng đã học vào thực tiễn, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản

đồ, tranh ảnh, sd số liệu thống kê

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bản đồ tự nhiên biển đảo Việt Nam, bảng phụ, phiếu học tập

- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm, trò chơi

- Kĩ thuật: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi, động não

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 44: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 4/6/2020 Tiết 44 - Bài 38 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS thấy được nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển. Hiểu được việc phát triển các ngành kinh tế biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên môi trường biển nhằm phát triển biền vững. - Biết được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt nuôi trồng và chế biến hải sản; du lịch. - Biết được thực trạng suy giảm tài nguyên, ô nhiễm MT biển đảo, nguyên nhân và hậu quả của nó. - Biết 1 số phương hướng chính để bảo vệ TNMT biển. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Yêu quê hương, đất nước; thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần BVMT biển - đảo nước ta. - Không đồng tình với các hành vi làm suy giảm tài nguyên, gây ô nhiễm MT biển đảo. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a) Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ b) Năng lực đặc thù: nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào thực tiễn, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sd số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ tự nhiên biển đảo Việt Nam, bảng phụ, phiếu học tập - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: khởi động: - Gv cho hs nghe bài hát ”Nơi đảo xa”. - Qua bài hát, em có cảm nhận ntn về biển VN? - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung 1: Biển đảo VN * GV treo bản đồ biển đảo Việt Nam. ? Quan sát bản đồ, em có nhận xét gì về I. Biển đảo Việt Nam.(10’) 1. Vùng biển nước ta. - Đường bờ biển dài (3260km), đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta? ? Quan sát H38.1 sgk, cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào ? GV yêu cầu hs xđ giới hạn từng bộ phận trên sơ đồ H38.1 GV giảng : - Nội thủy là vùng nước ở phía trong đg cơ sở. Đg cơ sở là đg nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thủy triều thấp nhất trở ra. - Lãnh hải nước ta rộng 12 hải lí. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải đc coi là biên giới quốc gia trên biển. - Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển đc quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của đất nước, rộng 12 hải lí. Ta có thể thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan, ... - Vùng đặc quyền KT (200 hải lí): tiếp liền lãnh hải và hợp với lãnh hải thành 1 vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đg cơ sở. ở vùng này nc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nc khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài đc tự do hàng haỉ & hàng không. - Thềm lục địa nc ta gồm đáy biển & lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa VN, mở rộng ra ngoài lãnh hải VN cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Ta có quyền khai thác KT, thăm dò, bảo vệ & quản lí. GV tổ chức trò chơi tiếp sức: ? Quan sát bản đồ, kể tên các đảo lớn nhỏ của nước ta từ Bắc vào Nam (thuộc tỉnh nào)? Gv phổ biến trò chơi, chia 2 đội thi. HS chơi trò chơi tiếp sức trong 1 phút. GV nhận xét. ? Cho biết vùng biển ven bờ nước ta có bao nhiêu đảo? ? Các đảo ven bờ tập trung ở đâu? Y.cầu hs lên bảng xác định các đảo và vùng biển rộng (1triệu km2) - Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. 2. Các đảo và quần đảo. - Trong vùng biển ven bờ nước ta có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ. - Đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang. QĐ: Trường Sa, Hoàng Sa; các đảo ven bờ: Cát Bà, Phú Quốc; đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ, Phú Quý. Vì: - Là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. quần đảo lớn trên bản đồ. * TL cặp đôi: (KT động não) ? Tại sao có thể khẳng định việc bảo vệ 1 hòn đảo, dù nhỏ, nhưng có ý nghĩa rất lớn? ? ý nghĩa của vùng biển nước ta đối với sự phát triển KTXH? 2: Phát triển tổng hợp KT biển * GV tổ chức thảo luận nhóm (4 phút) ? Trình bày tiềm năng, tình hình phát triển, hạn chế và phương hướng p.triển của ngành: N1,2: khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản. N3,4: Ngành du lịch biển đảo. - Phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ. - Hướng dẫn cách làm. - HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung - GVnx, chuẩn xác theo bảng. - Đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước. - Là cơ sở để nước ta hướng nền kinh tế ra biển trong thời đại mới. -> Vùng biển nước ta giàu tiềm năng là lợi thế trong quá trình phát triển và hội nhập vào nền kinh tế TG, tThuận lợi phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển. II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển - PTTH là phát triển nhiều ngành kinh tế trong đó các ngành hỗ trợ nhau cùng phát triển. 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản Tiềm năng Tình hình phát triển Hạn chế Phương hướng phát triển - Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. - Số lượng giống loài hải sản lớn, nhiều loài có giá trị cao. - S mặt nước lợ nhiều. - Csvc của ngành ko ngừng cải thiện. - Đc đầu tư mạnh. - Sản lượng khai thác lớn. Trữ lượng khai thác khoảng 4tr tấn, khả năng đánh bắt khoảng 1,9tr tấn/năm. - Chủ yếu khai thác ven bờ. - Tài nguyên thủy, hải sản đang cạn kiệt, giảm sút. - Nghề đánh bắt xa bờ đòi hỏi KT và vốn lớn. - CN chế biến còn chậm phát triển. - Môi trường sinh thái bị phá vỡ, tài nguyên cạn kệt, thiếu CSKHKT. - Môi trường biển bị ô nhiễm (loang dầu, chất thải CN,) - Đẩy mạnh khai thác xa bờ. - Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản ven bờ, ven đảo. - Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến. - Phát triển đi đôi với bảo vệ TNMT biển đảo. * KT động não: ? Tại sao phải đẩy mạnh khai thác xa bờ? - Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ do nhiều nguyên nhân: lịch sử khai thác (nước ta chủ yếu đánh bắt ven ? Ngành CN chế biến hải sản phát triển sẽ tác động ntn tới ngành khai thác nuôi trồng? ? Đánh giá sự phát triển ngành kinh tế này? bờ → nguồn ts ven bờ cạn kiệt); nguồn ts ngoài khơi xa rất phong phú, trữ lượng lớn; đánh bắt xa bờ còn là khẳng định và giữ vững chủ quyền đất nước. - Ngành CNCB hải sản phát triển sẽ tác động ngược lại thúc đẩy hoạt động khai thác nuôi trồng. 2. Du lịch biển đảo Tiềm năng Tình hình phát triển Hạn chế Phương hướng phát triển - Tài nguyên du lịch biển đảo phong phú: bãi tắm đẹp, phong cảnh đẹp - Phát triển nhanh, chủ yếu là hoạt động tắm biển. - Gần đây có thêm nhiều loại hình: khu vui chơi giải trí, lướt ván, lặn biển ... - Hình thức chưa phong phú. - Đa dạng các hình thức: du lịch thể thao, du lịch sinh thái. ? Kể những điểm du lịch biển đảo ? ? Đánh giá sự phát triển? ? TS phải phát triển tổng hợp KT biển? ( ptriển tổng hợp các ngành KT biển sẽ làm cho KT biển nước ta vững mạnh, đa dạng các loại hình, thúc đẩy KT đất nước. GV tích hợp an ninh quốc phòng Yêu cầu hs tahor luận các nội dung - Trung quốc sử dụng trái phép giàn khoan HD 801 khoan thăm dò trong thềm lục địa - Các chiến sĩ hải quân hi sinh bảo vệ đảo Gạc ma - Vai trò của hs góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo -> Phát triển nhanh nhưng chưa khai thác hết tiềm năng. Hoạt động 3: Luyện tập - GV khái quát bài học, khắc sâu trọng tâm. - Liên hệ bảo vệ môi trường. Hoạt động 4: vận dụng - Viết đoạn văn thuyết minh về biển đảo VN. - Đọc cho người thân và cac bạn nghe. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu về hiện trạng tài nguyên biển. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập. - Đọc thêm bài 39, 40,41,42,43 - Chuẩn bị: thước kẻ, com pa **************************************** Ngày giảng: 5/6/2020 Tiết 45 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vẽ và nhận xét được biểu đồ hình tròn, hình cột 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Yêu quê hương, đất nước 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a) Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ b) Năng lực đặc thù: nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ - GV: Bài tập - HS: Thước, com pa, bút chì III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: khởi động: - Gv yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của vùng ĐNB, ĐBSCL - HS: trả lời Hoạt động 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới - GV: đưa ra bài tập, hưỡng dẫn HS cách vẽ - HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV - GV: quan sát, giúp đỡ HS yếu kém Bài 1 Cho bảng số liệu về sản lượng lúa bình quân theo đầu người (Kg/người) của Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long thời kì 1985- 2005 Năm 1985 1995 2005 Đồng bằng sông Hồng 223 321 343 Đồng bằng sông Cửu Long 503 760 1114 a. Vẽ biểu đồ cột so sánh sản lượng lúa bình quân theo đầu người của Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long qua các năm trên. b. Nêu nhận xét. Hướng dẫn trả lời a. Vẽ biểu đồ cột nhóm + Thể hiện số liệu trên biểu đồ. + Bảng chú giải, ghi tên biểu đồ. a. Vẽ biểu đồ - Vẽ đúng biểu đồ cột ghép, khoa học, thẩm mĩ. - Có biểu diễn: số liệu; kí hiệu sản lượng lúa..., chú giải. - Tên biểu đồ: sản lượng lúa bình quân theo đầu người (Kg/người) của Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long thời kì 1985- 2005. b. Nhận xét. - Sản lượng lúa bình quân theo đầu người của Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long đều tăng. - Đồng bằng sông Hồng tăng hơn 1,5 lần, Đồng bằng sông Cửu Long tăng gần 2,2 lần. Bài 2 Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, năm 2002 (%) Tổng số Nông – Lâm – Ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ 100,0 6,2 59,3 34,5 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ. b. Nhận xét. Hướng dẫn trả lời a. Vẽ biểu đồ - Vẽ đúng biểu đồ tròn, khoa học, thẩm mĩ. - Có biểu diễn: số liệu; kí hiệu cơ cấu kinh tế các ngành, chú giải. - Tên biểu đồ: cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ. b. Nhận xét: - Khu vực công nghiệp – xây dựng, dịch vụ đều chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. - Khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm cao nhất: 51,6 % - Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng lại giữ vai trò quan trọng Hoạt động 3: Luyện tập - GV khái quát bài học, khắc sâu trọng tâm. - Nhận xét bài vẽ của HS, chấm điểm bài đúng, đẹp Hoạt động 4: vận dụng - Làm bài tập vẽ biểu đồ hình cột, tròn trong SGK, SBT Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu về cách nhận dạng biểu đồ trên sách báo V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm bài tập SGK, SBT - Ôn tập nội dung học kỳ II

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_44_phat_trien_tong_hop_kinh_te_va.pdf
Giáo án liên quan