Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 38: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm phát triển nông nghiệp, công nghiệp của vùng.

- Biết Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng

trong cả nước.

2. Kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí các trung tâm công nghiệp.

- Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc Átlat Địa lí

Việt Nam để biết sự phân bố nông nghiệp, công nghiệp của vùng.

- Phân tích bảng số liệu thống kê để biết tình hình phát triển nông nghiệp,

công nghiệp của vùng.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực toán học.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ.

- Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế (nông nghiệp, công

nghiệp) của vùng,

2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài mới.

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 38: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9A- 11/01/2020. Tiết 38- Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm phát triển nông nghiệp, công nghiệp của vùng. - Biết Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí các trung tâm công nghiệp. - Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc Átlat Địa lí Việt Nam để biết sự phân bố nông nghiệp, công nghiệp của vùng. - Phân tích bảng số liệu thống kê để biết tình hình phát triển nông nghiệp, công nghiệp của vùng. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực toán học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ. - Một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp) của vùng, 2. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu bài mới. III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan. 2. Kĩ thuật - Chia nhóm, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? - Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động - GV: ĐNB là vùng phát triển rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như về dân cư, xã hội. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp GV: Y/c dựa vào thông tin sgk cho biết: - Đặc điểm sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ trước năm 1975? GV: Y/c quan sát bảng 32.1/ SGK hãy: - Nhận xét tỉ tọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước? - Cơ cấu sản xuất công nghiệp có đặc điểm gì? - Dựa vào H32.2 hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp của vùng? HS: Quan sát nêu được: công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa và Vũng tàu; trong đó Tp Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp của vùng. GV: Y/c HS xác định vị trí các trung tâm công nghiệp trên bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ - Vì sao công nghiệp chủ yếu tập trung ở TP Hồ Chí Minh, chiếm tới 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng? HS: Lợi thế của TP HCM về vị trí địa lí, nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách phát triển thông thoáng luôn đi đầu. GV: Giới thiệu cho HS quan sát H32.1/SGK. - Cho biết những khó khăn trong phát triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ? HS: + Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm. GV: Y/c dựa vào Bảng 32.1 hãy: * Trước 1975: - Công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài, chỉ phát triển 1 số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn. * Từ 1975 => nay: - Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng tưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng: 59,3% (2002). - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Một số ngành công nghiệp quan trọng: Dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm. - TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng. 2. Nông nghiệp - Cho biết tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của vùng? GV: Y/c dựa vào hiểu biết cá nhân, hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong thông tin sau: “Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm cây .....của nước ta” - Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ? HS: + Thổ nhưỡng: đất badan, đất xám. + Khí hậu cận xích đạo. + Tập quán và kinh nghiệm sản xuất. + Cơ sở công nghiệp chế biến. + Thị trường xuất khẩu. - Kể tên và xác định trên bản đồ nơi phân bố các loại cây công nghiệp chủ yếu của vùng? HS: Nêu tên và xác định trên bản đồ nơi phân bố các cây CN hàng năm và các cây CN lâu năm. - Dựa vào bảng 32.2 nhận xét về diện tích trồng các loại cây công nghiệp lâu năm của vùng? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất? Vì sao? HS: Cây cao su, giải thích dựa vào: Đặc điểm sinh thái (khí hậu nóng ẩm, ít gió lớn, đất badan) Tập quán, kinh nghiệm sản xuất. Hiệu quả kinh tế. Thị trường tiêu thụ. GV: Bổ sung kiến thức. + Cây cao su được thực dân Pháp đưa vào trồng ở ĐNB từ khi trở thành thuộc địa của chúng. + Mủ cao su là nguyên liệu cho ngành CN sản xuất săm lốp ôtô, xe máy vì khả năng đàn hồi tốt hơn cao su nhân tạo. Không phải nước nào cũng trồng được cây cao su. Thị trường tiêu thụ mủ cao su khá ổn định. GV: Cây ăn quả (sầu riêng, mít tố nữ,...) cũng là thế mạnh của vùng. - Cho biết tình hình phát triển chăn nuôi? - Chiếm tỉ trọng nhỏ (6,2% năm 2002) nhưng giữ vai trò quan trọng. - Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta. - Một số cây công nghiệp chủ yếu: + Cây công nghiệp lâu năm: Cao su, Cà phê, Hồ tiêu, Điều. + Cây công nghiệp hằng năm: lạc, đậu tương, mía đường, thuốc lá, - Chăn nuôi: + Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển theo hướng công nghiệp. - Xác định trên bản đồ các vật nuôi và sự phân bố của chúng? HS báo cáo => nhận xét => bổ sung. GV: Y/c quan sát H32.2: - Xác định vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An trên bản đồ. - Nêu vai trò của 2 hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp trong vùng? HS: + Dự trữ nước cho thủy điện. + Cung cấp, điều tiết nước tưới cho nông nghiệp về mùa khô. + Ngoài ra còn cung cấp nước cho khu công nghiệp và các đô thị tỉnh Đồng Nai. GV: Chuẩn xác kiến thức. + Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đã mang lại nguồn lợi lớn. Hoạt động 3. Luyện tập PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Hoạt động công nghiệp của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở(1) Vì đây là nơi có(2) nguồn(3) và cơ sở hạ tầng như(4) tương đối tốt” Hoạt động 4. Vận dụng Câu 2. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu trả lời sao cho thích hợp. Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước là: a. Nhóm đất có diện tích lớn và chất lượng tốt là đất badan và đất xám. b. Khí hậu cận xích đạo nóng, ẩm. c. Đất phù sa màu mỡ. d. Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai bão gió. e. Thị trường xuất khẩu lớn. f. Lao động có nhiều kinh nghiệm trồng cây công nghiệp. g. Địa hình thuận lợi cho việc tập trung hóa sản xuất nông nghiệp. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Y/c về nhà tìm hiểu thêm về kinh tế ĐNB trên internet V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Tìm hiểu bài 33: Cho biết các địa điểm du lịch nổi tiếng của Đông Nam Bộ. đ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_38_vung_dong_nam_bo_tiep_theo_nam.pdf
Giáo án liên quan